Chủ quản lý hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan nào theo quy định năm 2025?
Nội dung chính
Chủ quản lý hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan nào theo quy định năm 2025?
Căn cứ khoản 7 Điều 2 Nghị định 114/2018/NĐ-CP quy định thẩm quyền quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
7. Chủ quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước thủy lợi.
[...]
Như vậy, chủ quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước thủy lợi.
Lưu ý: Từ ngày 01/3/2025, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sáp nhập với Bộ Tài nguyên và Môi trường, lấy tên là Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

Phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 41 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 16 Nghị định 131/2025/NĐ-CP quy định về phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể như sau:
- Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
- Phương án bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;
+ Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại;
+ Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ công trình;
+ Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình;
+ Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của công trình;
+ Bảo vệ, xử lý khi công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.
- Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như sau:
+ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ quản lý;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại điểm a khoản này và khoản 4 Điều 41 Luật Thủy lợi 2017.
- Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi nhỏ quyết định phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
Lưu ý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã được hợp nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường để thành lập Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu nào?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định về thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:
Điều 21. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
[...]
7. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính hoặc đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi và các cơ quan quản lý nhà nước khác.
Căn cứ kết luận, quyết định, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về thủy lợi hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Việc xử lý tài sản sau khi có Quyết định thu hồi được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều này.
8. Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
a) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi.
b) Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản); lý do thu hồi (nêu cụ thể trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều này).
c) Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Như vậy, quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi.
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản); lý do thu hồi (nêu cụ thể trường hợp thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 08/2025/NĐ-CP).
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
