Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Việc quản lý đối với chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 có những yêu cầu chung gì?

Nội dung chính

    Danh mục nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng? 

    Căn cứ theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BXD có 26 nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, cụ thể như sau:

     

    TT

    Sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng

    1

    Xi măng và Clanhke

    2

    Gạch ốp, lát

    3

    Đá ốp, lát

    4

    Sứ vệ sinh

    5

    Kính xây dựng

    6

    Vôi

    7

    Thạch cao

    8

    Vật liệu chịu lửa

    9

    Đá xây dựng

    10

    Cát, sỏi xây dựng

    11

    Vật liệu xây

    12

    Vật liệu lợp

    13

    Bê tông và cấu kiện bê tông

    14

    Vữa

    15

    Phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa

    16

    Sơn xây dựng và các vật liệu hoàn thiện

    17

    Tấm trần, vách ngăn

    18

    Sợi, tấm sợi, thanh sợi sử dụng trong công trình xây dựng

    19

    Ống cấp, thoát nước

    20

    Vật liệu san lấp và vật liệu đắp

    21

    Vật liệu xây dựng gốc kim loại

    22

    Vật liệu xây dựng từ gỗ và các thực vật khác

    23

    Vật liệu xây dựng gốc hữu cơ

    24

    Vật liệu xây dựng từ phế thải

    25

    Các sản phẩm, hàng hóa trung gian để tạo nên vật liệu xây dựng

    26

    Các loại sản phẩm, hàng hóa khác được sử dụng để tạo nên công trình xây dựng, trừ các trang thiết bị điện và thiết bị công nghệ

    Như vậy, trên đây là 26 nhóm sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10/2024/TT-BXD 

    Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1? 

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2024/TT-BXD quy định như sau:

    Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
    ...
    2. Đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhóm 1:
    a) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.
    b) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng. Việc công bố hợp chuẩn thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Điều 11 Thông tư này.
    ...

    Theo đó, yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1 như sau:

    (1) Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo chất lượng như sau:

    - Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng khi sử dụng trong công trình xây dựng phải đảm bảo chất lượng, đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tuân thủ thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có).

    - Chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng phải tuân thủ và phù hợp với các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    - Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng sản xuất trong nước đưa ra thị trường phải đạt tiêu chuẩn đã công bố.

    Những sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa có tiêu chuẩn quốc gia thì nhà sản xuất phải có trách nhiệm xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

    - Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu phải công bố tiêu chuẩn áp dụng.

    Đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng nhập khẩu được quản lý bằng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì phải tuân thủ quy chuẩn kỹ.

    (2) Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    (3) Thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc theo Thông tư 02/2024/TT-BKHCN.

    (5) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng và ghi nhãn theo quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2024/TT-BXD trước khi đưa sản phẩm ra lưu thông trên thị trường.

    (6) Tự nguyện công bố sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn tương ứng.

    Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1? (hình từ internet)

    Yêu cầu chung về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng nhóm 1? (hình từ internet)

    Trách nhiệm của tổ chức đánh giá, giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BXD như sau:

    Trách nhiệm của tổ chức đánh giá sự phù hợp và tổ chức giám định tư pháp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
    1. Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư này; các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quy định pháp luật liên quan.
    2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo cơ quan kiểm tra tại địa phương (nơi tổ chức có hoạt động đánh giá sự phù hợp) và Bộ Xây dựng về hoạt động đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.
    3. Thông báo cho Bộ Xây dựng về mọi thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động đánh giá sự phù hợp về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã đăng ký hoặc được chỉ định trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

    Theo đó, các tổ chức đánh giá sự phù hợp và giám định tư pháp về chất lượng vật liệu xây dựng có trách nhiệm thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo các quy định pháp luật về chất lượng sản phẩm.

    Họ phải báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động của mình cho cơ quan kiểm tra tại địa phương và Bộ Xây dựng.

    Đồng thời, các tổ chức này cần thông báo kịp thời cho Bộ Xây dựng về bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến năng lực đánh giá chất lượng.

    15
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ