Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì mức xử phạt hành chính là bao nhiêu?

Xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì mức xử phạt hành chính là bao nhiêu? Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác hay không? Thời hiệu xử phạt đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác là bao lâu?

Nội dung chính

    Xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì mức xử phạt hành chính là bao nhiêu?

    Căn cứ theo khoản 3, khoản 4 Điều 16 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định xử lý đối với việc gây cản trở việc sử dụng đất của người khác như sau:

    Gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác:
    1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp đưa vật liệu xây dựng hoặc các vật khác lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình mà gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.
    2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với trường hợp đưa chất thải, chất độc hại lên thửa đất của người khác hoặc thửa đất của mình gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.
    3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp đào bới, xây tường, làm hàng rào gây cản trở hoặc thiệt hại cho việc sử dụng đất của người khác.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

    Ngoài ra, theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định:

    Áp dụng mức phạt tiền:
    1. Đối tượng áp dụng mức phạt tiền thực hiện như sau:
    a) Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản này;mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính;
    ...

    Theo đó, mức xử phạt hành chính cho hành vi xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. Ngoài ra, còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm đối với hành vi nêu trên.

    *Lưu ý: mức phạt trên chỉ áp dụng cho cá nhân vi phạm. Đối với tổ chức thực hiện cùng hành vi trên thì mức phạt bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

    Xây hàng rào gây cản trở việc sử dụng đất của người khác thì mức xử phạt hành chính là bao nhiêu? (Hình từ internet)

    Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác hay không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 38 Nghị định 91/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:

    Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong việc xử phạt vi phạm hành chính:
    ...
    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
    a) Phạt cảnh cáo;
    b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;;
    c) Tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng trong việc sử dụng đất;
    d) Tước quyền sử dụng giấy phép hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực đất đai có thời hạn;
    đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.
    ...

    Theo đó, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ phạt tiền đến 100.000.000 đồng, ngoài ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện còn có quyền áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật đối với việc xử phạt hành chính.

    Tóm lại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác.

    Thời hiệu xử phạt đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính:
    1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
    2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
    a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc quy định tại khoản 3 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
    b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
    c) Trường hợp xử phạt vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân do người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính chuyển đến thì thời hiệu xử phạt được áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm a, b khoản này tính đến thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
    ...

    Theo đó thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với hành vi xây hàng rào gây cản trở cho việc sử dụng đất của người khác là 02 năm.

    9