Việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công để làm gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công để làm gì? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công để làm gì?

    Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 175/2024/NĐ-CP về việc công khai giấy phép xây dựng như sau:

    Công khai giấy phép xây dựng
    1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
    2. Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng.

    Mục đích của việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công là để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Bên cạnh đó, cơ quan cấp giấy phép xây dựng cũng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.

    Việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công để làm gì? (Ảnh từ Internet)

    Việc chủ đầu tư công khai nội dung giấy phép xây dựng trong suốt quá trình thi công để làm gì? (Ảnh từ Internet)

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định thế nào?

    Căn cứ tại Điều 51 Nghị định 175/2024/NĐ-CP có quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:

    (1) Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng (sau đây gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

    (2) Xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp:

    - Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án;

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 đối với công trình nhà ở riêng lẻ và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên; công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

    - Khi điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình làm thay đổi cấp của công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo cấp của công trình sau điều chỉnh thiết kế hoặc công trình sửa chữa, cải tạo;

    - Đối với công trình được đầu tư xây dựng gắn vào công trình, bộ phận công trình khác, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo cấp của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng;

    - Đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo vị trí xây dựng của từng công trình.

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình xây dựng theo tuyến bao gồm tài liệu gì?

    Theo quy định tại Điều 56 Nghị định 175/2024/NĐ-CP như sau:

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
    1. Đối với công trình không theo tuyến:
    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
    b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định này;
    c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
    d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định này.
    2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến:
    a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
    b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
    c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;
    d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định này.

    Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn đối với công trình xây dựng theo tuyến bao gồm tài liệu:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định 175/2024/NĐ-CP; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP;

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định 175/2024/NĐ-CP.

    19
    Quản lý: Công ty TNHH THƯ VIỆN NHÀ ĐẤT Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng số ..., do ... cấp ngày ... (dự kiến) Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ