Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng trên 20.000 m2 thuộc về ai?

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng trên 20.000 m2 thuộc về ai? Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng được quy định ra sao?

Nội dung chính

    Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng trên 20.000 m2 thuộc về ai?

    Căn cứ Điều 103 Luật Xây dựng 2014 và khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.

    - Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.

    - Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp.

    - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không thu hồi giấy phép xây dựng đã cấp không đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp quyết định thu hồi giấy phép xây dựng.

    Như vậy, chỉ dựa theo thông tin nhà xưởng trên 20.000m2 chưa có đủ căn cứ trả lời, cần tham khảo quy định trên để xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

    Thẩm quyền cấp phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng trên 20.000 m2 thuộc về ai?

    Thẩm quyền cấp phép xây dựng khi xây dựng nhà xưởng trên 20.000 m2 thuộc về ai? (Hình từ Internet) 

    Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng

    Căn cứ tại Điều 42 Nghị định 15/2021/NĐ-CP các quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng bao gồm:

    - Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.

    - Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.

    - Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    - Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng.

    Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng được quy định ra sao?

    Theo quy định tại Điều 51 Nghị định 15/2021/NĐ-CP thì trình tự cấp giấy phép xây dựng như sau:

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020;

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.

    Ngoài ra, Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 41 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định cửa pháp luật được thực hiện như sau:

    - Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;

    - Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;

    - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    Bên cạnh đó, đối với việc công khai giấy phép xây dựng theo Điều 55 Nghị định 15/2021/NĐ-CP như sau:

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Giấy phép xây dựng gồm những nội dung nào?

    Theo quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng 2014, nội dung chủ yếu của giấy phép xây dựng bao gồm:

    - Tên công trình thuộc dự án.

    - Tên và địa chỉ của chủ đầu tư.

    - Địa điểm, vị trí xây dựng công trình; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.

    - Loại, cấp công trình xây dựng.

    - Cốt xây dựng công trình.

    - Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

    - Mật độ xây dựng (nếu có).

    - Hệ số sử dụng đất (nếu có).

    - Đối với công trình dân dụng, công trình công nghiệp, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 90 Luật Xây dựng 2014 còn phải có nội dung về tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt), số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tum), chiều cao tối đa toàn công trình.

    - Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.

    Chuyên viên pháp lý Phạm Thị Thu Hà
    saved-content
    unsaved-content
    176