Từ 01/7/2025, sổ hồng có sai sót thông tin thì thực hiện điều chỉnh như thế nào?

Từ 01/7/2025, sổ hồng có sai sót thông tin thì thực hiện điều chỉnh như thế nào?

Nội dung chính

    Từ 01/7/2025, sổ hồng có sai sót thông tin thì thực hiện điều chỉnh như thế nào?

    Theo khoản 1 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận đã cấp có sai sót trong các trường hợp sau đây:

    - Có sai sót thông tin của người được cấp giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đính chính;

    - Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được tổ chức đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận hoặc được thể hiện trong văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

    Theo đó, khi sổ đỏ bị sai thông tin thì người sử dụng đất cần liên hệ cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ đỏ để tiến hành đính chính sổ đỏ.

    Căn cứ theo tiểu mục XIV Mục C phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp từ 01/7/2025 được thực hiện như sau:

    *Việc nộp hồ sơ được thực hiện như sau:

    (1) Trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 136 Luật Đất đai 2024 phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính;

    (2) Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì nộp hồ sơ theo quy định tại Mục 2 Phần XIV Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Bộ phận Một cửa.

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    - Chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

    (3) Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất có sai sót thì nộp hồ sơ theo quy định tại Mục 2 Phần XIV Nghị định 151/2025/NĐ-CP đến Bộ phận Một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    - Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    Từ ngày 01/7/2025, Sổ hồng có sai sót thông tin thì thực hiện điều chỉnh như thế nào?

    Từ ngày 01/7/2025, Sổ hồng có sai sót thông tin thì thực hiện điều chỉnh như thế nào? (Ảnh Internet)

    Hồ sơ đính chính thông tin Sổ hồng có sai sót gồm những gì?

    Căn cứ theo tiểu mục XIV Mục C phần V Phụ lục I Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ điều chỉnh thông tin Sổ hồng có sai sót gồm có như sau: như sau:

    *Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót bao gồm:

    - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 18 ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP;

    - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

    - Giấy tờ chứng minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp;

    - Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông qua người đại diện theo quy định của pháp Luật về dân sự thì phải có văn bản về việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/7/2025.

    Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ hồng) gồm các nội dung gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 29 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:

    *Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ hồng) thế hiện các nội dung sau:

    - Trang 1 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:

    + Quốc hiệu, Quốc huy;

    + Dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất" in màu đỏ;

    + Mã QR; 

    + Tên "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất" in màu đỏ;

    + Mã Giấy chứng nhận;

    + Mục "1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất";

    + Mục "2. Thông tin thửa đất";

    + Mục "3. Thông tin tài sản gắn liền với đất"; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri): dòng chữ " Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR";

    - Trang 2 của Giấy chứng nhận gồm các nội dung:

    + Mục “4. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất."

    + Mục "5. Ghi chú";

    + Mục "6. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận:"; 

    + Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; 

    + Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận;

    Lưu ý: Nội dung và hình thức thể hiện thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Chuyên viên pháp lý Thi Thanh Thiện
    saved-content
    unsaved-content
    82