Trường hợp xác lập thay đổi chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính ra sao?

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Trường hợp xác lập thay đổi chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính ra sao?

Nội dung chính

    Trường hợp xác lập thay đổi chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính ra sao?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định ghi thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề như sau:

    (1) Trường hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện theo quy định tại khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT cụ thể như sau:

    - Thông tin về quyền đối với thửa đất liền kề được thể hiện đối với cả thửa đất được hưởng quyền và thửa đất cung cấp quyền như sau:

    + Phần đăng ký của thửa đất được hưởng quyền đối với thửa đất liền kề thể hiện “Được quyền ... (ghi nội dung quyền sử dụng) trên thửa đất số ... theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;

    + Phần đăng ký của thửa đất cung cấp quyền phải thể hiện: “Cho người sử dụng thửa đất số ... được ... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất cung cấp quyền) theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;

    + Trường hợp có quyền đối với một phần diện tích thửa đất liền kề thì ngoài việc thể hiện nội dung quyền trên sổ địa chính còn phải thể hiện vị trí, diện tích được cung cấp quyền trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất;

    + Trường hợp thửa đất không có quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện: “-/-”.

    (2) Trường hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày .../.../... có thay đổi ... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề) ngày .../.../....”;

    (3) Trường hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền đối với thửa đất liền kề đăng ký ngày .../.../... đã chấm dứt ... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày …./…/…”.

    Trường hợp xác lập thay đổi chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính ra sao?

    Trường hợp xác lập thay đổi chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện thông tin trong hồ sơ địa chính ra sao? (Hình từ Internet)

    Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin gì?

    Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định nội dung hồ sơ địa chính bao gồm những thông tin như sau:

    (1) Thông tin về thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:

    - Số hiệu;

    - Địa chỉ;

    - Ranh giới;

    - Diện tích;

    - Loại đất;

    - Hình thức sử dụng đất;

    - Thời hạn sử dụng đất;

    - Nguồn gốc sử dụng đất;

    - Thông tin về nghĩa vụ tài chính;

    - Thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);

    - Thông tin về tài liệu đo đạc.

    (2) Thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.

    (3) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý.

    (4) Thông tin về tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý.

    (5) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

    (6) Việc thể hiện các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:

    - Các thông tin quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Thông tin quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong bản đồ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 6 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được thể hiện trong sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;

    - Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể tại các Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Thông tin trong hồ sơ địa chính được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thông tron ghồ sơ địa chính cụ thể như sau:

    (1) Các thông tin trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (2) Trường hợp không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính.

    (3) Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận.

    (4) Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định các thông tin như sau:

    - Các thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp;

    + Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện đầy đủ thông tin thì xác định thông tin theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;

    - Các thông tin về đường ranh giới (hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới;

    + Trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.

    21
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ