Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia bao lâu? Quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công?

Nội dung chính

    Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia bao lâu?

    Căn cứ khoản 5 Điều 11 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia như sau:

    Điều 11. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
    [...]
    5. Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
    a) Chương trình mục tiêu quốc gia: Không quá 40 ngày làm việc;
    b) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 30 ngày làm việc;
    c) Dự án nhóm A: Không quá 30 ngày làm việc;
    d) Dự án nhóm B, C: Không quá 20 ngày làm việc;
    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại các Điều 33, 34, 35 của Luật Đầu tư công, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định đề nghị bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.
    [...]

    Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

    Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc nội dung trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án không phù hợp với quy định tại các Điều 33, 34, 35 Luật Đầu tư công 2022, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan trình thẩm định đề nghị bổ sung hồ sơ hoặc hoàn chỉnh nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án.

    Thời gian thẩm định chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia bao lâu?

    Thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, chương trình đầu tư công không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia bao lâu? (Hình từ Internet)

    Nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia là gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 22 Luật Đầu tư công 2024 được sửa đổi tại khoản 8 Điều 7 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia như sau:

    Nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia bao gồm:

    - Việc đáp ứng tiêu chí xác định chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;

    - Sự cần thiết đầu tư chương trình, dự án;

    - Việc tuân thủ các quy định của pháp luật;

    - Sự phù hợp với chiến lược, phương hướng, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch;

    - Những thông số cơ bản của chương trình, dự án bao gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức đầu tư, phạm vi, địa điểm, diện tích đất cần sử dụng, thời gian, tiến độ thực hiện, giải pháp bảo vệ môi trường, nguồn vốn, khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay;

    - Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững;

    - Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư đối với dự án quan trọng quốc gia đầu tư tại nước ngoài.

    Quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công?

    Căn cứ tại Điều 20 Nghị định 85/2025/NĐ-CP quy định về hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công như sau:

    (1) Hồ sơ thẩm định chương trình đầu tư công:

    - Tờ trình thẩm định chương trình đầu tư công, bao gồm: sự cần thiết đầu tư chương trình; mục tiêu và những nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình; kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định chương trình đầu tư công;

    - Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình theo quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024;

    - Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

    Cơ quan trình thẩm định gửi Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định hồ sơ thẩm định bằng hình thức điện tử, trừ hồ sơ, tài liệu chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

    (2) Nội dung thẩm định chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công bao gồm:

    - Sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;

    - Sự phù hợp của chương trình với chủ trương đầu tư chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    - Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Đầu tư công 2024;

    - Sự phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định; sự phù hợp giữa tổng vốn đầu tư của chương trình với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; cơ cấu các nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác; khả năng thu hồi vốn và trả nợ trong trường hợp sử dụng vốn vay.

    (3) Trong quá trình thẩm định chương trình đầu tư công với những nội dung quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 85/2025/NĐ-CP, Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định rà soát, đối chiếu với các quy định trong quyết định chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    saved-content
    unsaved-content
    1