Trình tự kiểm kê đất đai cả nước được quy định như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trình tự kiểm kê đất đai cả nước được quy định như nào? Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước gồm những gì?

Nội dung chính

Trình tự kiểm kê đất đai cả nước được quy định như nào?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về trình tự kiểm kê đất đai cả nước như sau:

(1) Công tác chuẩn bị:

- Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;

- Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);

- Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;

- Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan.

(2) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.

(3) Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

(4) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(5) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(6) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước với nội dung chính:

- Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước;

- Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

(7) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.

(8) Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước.

(9) In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

Trình tự kiểm kê đất đai cả nước được quy định như nào?

Trình tự kiểm kê đất đai cả nước được quy định như nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước gồm những gì?

Căn cứ khoản 4 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai như sau:

Điều 23. Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai
[...]
3. Hồ sơ cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư này và báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số);
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ số định dạng *.dgn);
d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện quy định tại khoản 2 Điều này (01 bộ số);
đ) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại khoản 1 Điều này (01 bộ số).
4. Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai kèm các biểu kiểm kê đất đai của cả nước quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Thông tư này (01 bộ giấy và 01 bộ số);
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy và 01 bộ số).
[...]

Theo đó, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cả nước trình Thủ tướng Chính phủ gồm:

- Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai kèm các biểu kiểm kê đất đai của cả nước quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ giấy và 01 bộ số);

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước (01 bộ giấy và 01 bộ số).

Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai như thế nào?

Căn cứ điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh như sau:

Điều 23. Giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai
[...]
5. Thời gian giao nộp, công bố kết quả kiểm kê đất đai được quy định như sau:
a) Thời gian giao nộp báo cáo về kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã, cấp huyện lên cấp trên trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành, phê duyệt và giao nộp báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp năm kiểm kê đất đai;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

Theo đó, công bố kết quả kiểm kê đất đai 05 năm của cả nước trước ngày 30 tháng 9 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai.

saved-content
unsaved-content
42