Tra cứu xã phường TP Đà Nẵng sau sáp nhập 2026? Cập nhật danh sách xã phường Đà Nẵng mới nhất 2026
Mua bán Căn hộ chung cư tại Đà Nẵng
Nội dung chính
Tra cứu xã phường TP Đà Nẵng sau sáp nhập 2026? Cập nhật danh sách xã phường Đà Nẵng mới nhất 2026
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng
Bên cạnh đó, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng năm 2025.
Sau sắp xếp, sáp nhập, Thành phố Đà Nẵng có 94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 1 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, 2 xã không thực hiện sắp xếp là Tam Hải và Tân Hiệp.
Link tra cứu >> TRA CỨU XÃ PHƯỜNG TP Đà Nẵng 2026 SAU SÁP NHẬP
Hoặc có thể tra cứu theo bảng đầy đủ 94 xã phường mới thành phố Đà Nẵng sau sáp nhập như sau:
STT | Phường, xã sau sắp xếp | Sáp nhập từ các đơn vị hành chính |
1 | Phường Hải Châu | Phường Thanh Bình, Thuận Phước, Thạch Thang, Phước Ninh, Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | Phường Bình Thuận, Hòa Thuận Tây, Hòa Cường Bắc, Hòa Cường Nam |
3 | Phường Thanh Khê | Phường Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây, Thanh Khê Đông |
4 | Phường An Khê | Phường Hòa An, Hòa Phát, An Khê |
5 | Phường An Hải | Phường Phước Mỹ, An Hải Bắc, An Hải Nam |
6 | Phường Sơn Trà | Phường Thọ Quang, Nại Hiên Đông, Mân Thái |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | Phường Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý |
8 | Phường Hòa Khánh | Phường Hòa Khánh Nam, Hòa Minh, Hòa Sơn |
9 | Phường Hải Vân | Phường Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Bắc, một phần Hòa Liên |
10 | Phường Liên Chiểu | Phường Hòa Khánh Bắc, phần còn lại của Hòa Liên |
11 | Phường Cẩm Lệ | Phường Hòa Thọ Tây, Hòa Thọ Đông, Khuê Trung |
12 | Phường Hòa Xuân | Phường Hòa Xuân, Hòa Châu, Hòa Phước |
13 | Phường Tam Kỳ | Phường An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân |
14 | Phường Quảng Phú | Phường An Phú, Tam Thanh, Tam Phú |
15 | Phường Hương Trà | Phường An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc |
16 | Phường Bàn Thạch | Phường Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng |
17 | Phường Điện Bàn | Phường Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện |
18 | Phường Điện Bàn Đông | Phường Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương, Điện Ngọc, Điện Nam Bắc |
19 | Phường An Thắng | Phường Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung |
20 | Phường Điện Bàn Bắc | Phường Điện Thắng Bắc, Điện Hòa, Điện Tiến |
21 | Phường Hội An | Phường Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim |
22 | Phường Hội An Đông | Phường Hội An Đông |
23 | Phường Hội An Tây | Phường Thanh Hà, Tân An, Cẩm An, Cẩm Hà |
24 | Xã Hòa Vang | Phường Hòa Phong, Hòa Phú |
25 | Xã Hòa Tiến | Phường Hòa Khương, Hòa Tiến |
26 | Xã Bà Nà | Phường Hòa Ninh, Hòa Nhơn |
27 | Xã Núi Thành | Thị trấn Núi Thành, Tam Quang, Tam Nghĩa, Tam Hiệp, Tam Giang |
28 | Xã Tam Mỹ | Xã Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà |
29 | Xã Tam Anh | Xã Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam |
30 | Xã Đức Phú | Xã Tam Sơn, Tam Thạnh |
31 | Xã Tam Xuân | Xã Tam Xuân I, Tam Xuân II, Tam Tiến |
32 | Xã Tây Hồ | Xã Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc |
33 | Xã Chiên Đàn | Thị trấn Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái |
34 | Xã Phú Ninh | Xã Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh |
35 | Xã Lãnh Ngọc | Xã Tiên Lãnh, Tiên Ngọc, Tiên Hiệp |
36 | Xã Tiên Phước | Thị trấn Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
37 | Xã Thạnh Bình | Tiên Lập, Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh |
38 | Xã Sơn Cẩm Hà | Xã Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu |
39 | Xã Trà Liên | Xã Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót |
40 | Xã Trà Giáp | Xã Trà Ka, Trà Giáp |
41 | Xã Trà Tân | Xã Trà Giác, Trà Tân |
42 | Xã Trà Đốc | Xã Trà Bui, Trà Đốc |
43 | Xã Trà My | Thị trấn Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương |
44 | Xã Nam Trà My | Xã Trà Mai, Trà Don |
45 | Xã Trà Tập | Xã Trà Cang, Trà Tập |
46 | Xã Trà Vân | Xã Trà Vinh, Trà Vân |
47 | Xã Trà Linh | Xã Trà Nam, Trà Linh |
48 | Xã Trà Leng | Xã Trà Dơn, Trà Leng |
49 | Xã Thăng Bình | Thị trấn Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
50 | Xã Thăng An | Xã Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương |
51 | Xã Thăng Trường | Xã Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa |
52 | Xã Thăng Điền | Xã Bình An, Bình Trung, Bình Tú |
53 | Xã Thăng Phú | Xã Bình Phú, Bình Quế |
54 | Xã Đồng Dương | Xã Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định |
55 | Xã Quế Sơn Trung | Xã Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu |
56 | Xã Quế Sơn | Thị trấn Đông Phú, Quế Minh, Quế An, Quế Long, Quế Phong |
57 | Xã Xuân Phú | Thị trấn Hương An, Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú |
58 | Xã Nông Sơn | Thị trấn Trung Phước, Quế Lộc |
59 | Xã Quế Phước | Xã Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước |
60 | Xã Duy Nghĩa | Xã Duy Thành, Duy Hải, Duy Nghĩa |
61 | Xã Nam Phước | Thị trấn Nam Phước, Duy Phước, Duy Vinh |
62 | Xã Duy Xuyên | Xã Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh |
63 | Xã Thu Bồn | Xã Duy Châu, Duy Hòa, Duy Phú, Duy Tân |
64 | Xã Điện Bàn Tây | Xã Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước |
65 | Xã Gò Nổi | Xã Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang |
66 | Xã Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa |
67 | Xã Hà Nha | Xã Đại Đồng, Đại Hồng, Đại Quang |
68 | Xã Thượng Đức | Xã Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn |
69 | Xã Vu Gia | Xã Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường |
70 | Xã Phú Thuận | Xã Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh |
71 | Xã Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ |
72 | Xã Bến Giằng | Xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ |
73 | Xã Nam Giang | Xã Zuôih, Chà Vàl |
74 | Xã Đắc Pring | Xã Đắc Pre, Đắc Pring |
75 | Xã La Dêê | Xã Đắc Tôi, La Dêê |
76 | Xã La Êê | Xã Chơ Chun, La Êê |
77 | Xã Sông Vàng | Xã Tư, Ba |
78 | Xã Sông Kôn | Xã A Ting, Jơ Ngây, Sông Kôn |
79 | Xã Đông Giang | Thị trấn Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung |
80 | Xã Bến Hiên | Xã Kà Dăng, Mà Cooih |
81 | Xã Avương | Bhalêê, Avương |
82 | Xã Tây Giang | Xã Atiêng, Dang, Anông, Lăng |
83 | Xã Hùng Sơn | Xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan |
84 | Xã Hiệp Đức | Thị trấn Tân Bình, Quế Tân, Quế Lưu |
85 | Xã Việt An | Xã Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm |
86 | Xã Phước Trà | Xã Sông Trà, Phước Gia, Phước Trà |
87 | Xã Khâm Đức | Thị trấn Khâm Đức, Phước Xuân |
88 | Xã Phước Năng | Xã Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Năng |
89 | Xã Phước Chánh | Xã Phước Công, Phước Chánh |
90 | Xã Phước Thành | Xã Phước Lộc, Phước Kim, Phước Thành |
91 | Xã Phước Hiệp | Xã Phước Hòa, Phước Hiệp |
92 | Đặc khu Hoàng Sa | Huyện Hoàng Sa |
93 | Xã Tam Hải | Không thực hiện sắp xếp |
94 | Xã Tân Hiệp | Không thực hiện sắp xếp |

Tra cứu xã phường TP Đà Nẵng sau sáp nhập 2026? Cập nhật danh sách xã phường Đà Nẵng mới nhất 2026 (Hình từ Internet)
Diện tích TP Đà Nẵng sau sáp nhập theo Nghị quyết 202? Sau sắp xếp TP Đà Nẵng giáp tỉnh nào?
Căn cứ theo Nghị quyết 202/2025/QH15, sau khi sắp xếp, cả nước có 34 đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp là các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và thành phố Hà Nội, thành phố Huế.
Đồng thời, căn cứ khoản 10 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định dân số TP Đà Nẵng sau sắp xếp đơn vị hành chính như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
[...]
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2, quy mô dân số là 3.065.628 người.
Thành phố Đà Nẵng giáp tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Như vậy, sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Đà Nẵng. Sau khi sắp xếp, thành phố Đà Nẵng có diện tích tự nhiên là 11.859,59 km2.
Sau sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, thành phố Đà Nẵng tiếp giáp với: tỉnh Quảng Ngãi, thành phố Huế, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Biển Đông.
Quy định về phân loại đơn vị hành chính?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định về phân loại đơn vị hành chính như sau:
(1) Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
(2) Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Chính phủ.
Trên đây là thông tin "Tra cứu xã phường TP Đà Nẵng sau sáp nhập 2026? Cập nhật danh sách xã phường Đà Nẵng mới nhất 2026"
