Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình áp dụng từ 17/7/2025
Mua bán nhà đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025 như sau:
Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025:
STT | Mã định danh thuế | Tên cơ sở Thuế | Trạng thái |
1 | G12.18.114 | Thuế tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
2 | G12.18.114.001 | Thuế cơ sở 1 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
3 | G12.18.114.002 | Thuế cơ sở 2 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
4 | G12.18.114.003 | Thuế cơ sở 3 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
5 | G12.18.114.004 | Thuế cơ sở 4 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
6 | G12.18.114.005 | Thuế cơ sở 5 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
7 | G12.18.114.006 | Thuế cơ sở 6 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
8 | G12.18.114.007 | Thuế cơ sở 7 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
9 | G12.18.114.008 | Thuế cơ sở 8 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
10 | G12.18.114.009 | Thuế cơ sở 9 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
11 | G12.18.114.010 | Thuế cơ sở 10 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
12 | G12.18.114.011 | Thuế cơ sở 11 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
13 | G12.18.114.012 | Thuế cơ sở 12 tỉnh Ninh Bình | Thêm mới |
(Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập áp dụng từ 17/7/2025)
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Ninh Bình áp dụng từ 17/7/2025 (Hình từ Internet)
Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
Căn cứ khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Ninh Bình sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
[...]
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
[...]
Tỉnh Ninh Bình giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất? Sau sáp nhập tỉnh, tỉnh Ninh Bình tiếp giáp tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa và thành phố Hà Nội. Ngoài ra, tỉnh An Giang cũng tiếp giáp với Biển Đông.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Ninh Bình là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025?
Căn cứ Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai từ 1/7/2025 như sau:
(1) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương
- Nộp trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp trung ương:
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời gian giải quyết
+ Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai,
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Quản lý đất đai, Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đất đai dạng giấy hoặc dạng điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.
(2) Cách thức thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính.
- Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Thành phần, số lượng hồ sơ thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai tại cấp tỉnh
+ Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 14, 14a, 14b, 14c, 14d, 14đ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả:
+ Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo.
+ Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.
+ Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có).