Tra cứu giá đất Gò Vấp mới nhất? Giá đất Gò Vấp hiện nay bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu giá đất Gò Vấp mới nhất? Giá đất Gò Vấp hiện nay bao nhiêu? Bảng giá đất bao lâu thay đổi một lần?

Nội dung chính

Tra cứu giá đất Gò Vấp mới nhất? Giá đất Gò Vấp hiện nay bao nhiêu?

Ngày 21/10/2024, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn TPHCM, áp dụng từ 31/10/2024 đến hết 31/12/2025.

TRA CỨU ONLINE GIÁ ĐẤT GÒ VẤP TẠI ĐÂY

Theo đó,

- Khu vực có giá đất cao nhất tại quận Gò Vấp theo bảng giá đất mới hiện nay tại quận Gò Vấp thuộc đường Quang Trung từ đoạn Ngã sáu Gò Vấp đến đoạn Lê Văn Thọ tại (VT1- Vị trí 1) có giá đất ở đô thị cao nhất là: 133.600.000 VNĐ/m².

- Khu vực có giá đất thấp nhất tại quận Gò Vấp theo bảng giá đất mới nhất hiện nay tại quận Gò Vấp thuộc Khu công nghiệp công nghệ cao - quận Gò Vấp tại (VT1- Vị trí 1) có giá đất nông nghiệp thấp nhất là: 320.000 VNĐ/m².

Tra cứu giá đất Gò Vấp mới nhất? Giá đất Gò Vấp hiện nay bao nhiêu?

Tra cứu giá đất Gò Vấp mới nhất? Giá đất Gò Vấp hiện nay bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảng giá đất bao lâu thay đổi một lần?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Bảng giá đất
...
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất trong năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất. Trong quá trình thực hiện, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức tư vấn xác định giá đất để xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.

Theo như quy định trên thì bảng giá đất được công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Sau đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, bảng giá đất có thể được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung trong năm, theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Như vậy, bảng giá đất sẽ được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và ban hành mỗi năm một lần, áp dụng từ ngày 01/01 của năm đó.

Quy định trước đây tại tại Luật Đất đai 2013 (hết hiệu lực từ 31/7/2024) là ban hành mỗi 05 năm một lần.

Cách xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;

Theo như quy định trên thì việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:

- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất - rừng sản xuất tại khu vực lân cận.

- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.

saved-content
unsaved-content
412