Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Ngọc Thùy Dương
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến? Link tra cứu bảng giá đất Hà Nội 17 khu vực

Mua bán Đất tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Đất tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến

    Hà Nội đã có bảng giá đất mới và sẽ áp dụng từ ngày 01/01/2026, ban hành tại Nghị quyết 52/2025/NQ-HĐND của HĐND TP Hà Nội.

    Bảng giá đất Hà Nội 2026 được phân chia thành 17 khu vực. Trong đó, phường Thanh Liệt thuộc khu vực 5, cùng nhóm với các phường Tây Mỗ, Đại Mỗ, Hà Đông, Dương Nội, Hoàng Liệt, Yên Sở, Kiến Hưng, Yên Nghĩa và Phú Lương.

    Phường Thanh Liệt sau sáp nhập hình thành bởi các ĐVHC cũ sau đây: Một phần xã Tả Thanh Oai, phường Đại Kim, phường Thanh Xuân Bắc, phường Hạ Đình, phường Văn Quán, xã Thanh Liệt, xã Tân Triều (khoản 48 Điều 1 Nghị quyết 1656/NQ-UBTVQH15 năm 2025)

    Tải về File tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 (bảng giá đất khu vực 5)

     

    >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 2026 TẠI PHƯỜNG THANH LIỆT

    >> TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT HÀ NỘI 17 KHU VỰC

    Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến

    Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến (Hình từ Internet)

    Quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Hà Nội 2026

    Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Hà Nội 2026 được quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:

    (1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

    (2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:

    - Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;

    - Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

    Mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập theo Quyết định 19

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 19/2025/QĐ-TTg quy định mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:

    Dưới đây là bảng mã số xã phường Thành phố Hà Nội mới sau sáp nhập tỉnh 2025:

    Mã số xã phường Thành phố Hà Nội

    Tên đơn vị hành chính

    00004

    Phường Ba Đình

    00008

    Phường Ngọc Hà

    00025

    Phường Giảng Võ

    00070

    Phường Hoàn Kiếm

    00082

    Phường Cửa Nam

    00091

    Phường Phú Thượng

    00097

    Phường Hồng Hà

    00103

    Phường Tây Hồ

    00118

    Phường Bồ Đề

    00127

    Phường Việt Hưng

    00136

    Phường Phúc Lợi

    00145

    Phường Long Biên

    00160

    Phường Nghĩa Đô

    00166

    Phường Cầu Giấy

    00175

    Phường Yên Hòa

    00190

    Phường Ô Chợ Dừa

    00199

    Phường Láng

    00226

    Phường Văn Miếu - Quốc Tử Giám

    00229

    Phường Kim Liên

    00235

    Phường Đống Đa

    00256

    Phường Hai Bà Trưng

    00283

    Phường Vĩnh Tuy

    00292

    Phường Bạch Mai

    00301

    Phường Vĩnh Hưng

    00316

    Phường Định Công

    00322

    Phường Tương Mai

    00328

    Phường Lĩnh Nam

    00331

    Phường Hoàng Mai

    00337

    Phường Hoàng Liệt

    00340

    Phường Yên Sở

    00352

    Phường Phương Liệt

    00364

    Phường Khương Đình

    00367

    Phường Thanh Xuân

    00592

    Phường Từ Liêm

    00598

    Phường Thượng Cát

    00602

    Phường Đông Ngạc

    00611

    Phường Xuân Đỉnh

    00613

    Phường Tây Tựu

    00619

    Phường Phú Diễn

    00622

    Phường Xuân Phương

    00634

    Phường Tây Mỗ

    00637

    Phường Đại Mỗ

    00643

    Phường Thanh Liệt

    09552

    Phường Kiến Hưng

    09556

    Phường Hà Đông

    09562

    Phường Yên Nghĩa

    09568

    Phường Phú Lương

    09574

    Phường Sơn Tây

    09604

    Phường Tùng Thiện

    09886

    Phường Dương Nội

    10015

    Phường Chương Mỹ

    00376

    Xã Sóc Sơn

    00382

    Xã Kim Anh

    00385

    Xã Trung Giã

    00430

    Xã Đa Phúc

    00433

    Xã Nội Bài

    00454

    Xã Đông Anh

    00466

    Xã Phúc Thịnh

    00475

    Xã Thư Lâm

    00493

    Xã Thiên Lộc

    00508

    Xã Vĩnh Thanh

    00541

    Xã Phù Đổng

    00562

    Xã Thuận An

    00565

    Xã Gia Lâm

    00577

    Xã Bát Tràng

    00640

    Xã Thanh Trì

    00664

    Xã Đại Thanh

    00679

    Xã Ngọc Hồi

    00685

    Xã Nam Phù

    04930

    Xã Yên Xuân

    08974

    Xã Quang Minh

    08980

    Xã Yên Lãng

    08995

    Xã Tiến Thắng

    09022

    Xã Mê Linh

    09616

    Xã Đoài Phương

    09619

    Xã Quảng Oai

    09634

    Xã Cổ Đô

    09661

    Xã Minh Châu

    09664

    Xã Vật Lại

    09676

    Xã Bất Bạt

    09694

    Xã Suối Hai

    09700

    Xã Ba Vì

    09706

    Xã Yên Bài

    09715

    Xã Phúc Thọ

    09739

    Xã Phúc Lộc

    09772

    Xã Hát Môn

    09784

    Xã Đan Phượng

    09787

    Xã Liên Minh

    09817

    Xã Ô Diên

    09832

    Xã Hoài Đức

    09856

    Xã Dương Hòa

    09871

    Xã Sơn Đồng

    09877

    Xã An Khánh

    09895

    Xã Quốc Oai

    09910

    Xã Kiều Phú

    09931

    Xã Hưng Đạo

    09952

    Xã Phú Cát

    09955

    Xã Thạch Thất

    09982

    Xã Hạ Bằng

    09988

    Xã Hòa Lạc

    10003

    Xã Tây Phương

    10030

    Xã Phú Nghĩa

    10045

    Xã Xuân Mai

    10072

    Xã Quảng Bị

    10081

    Xã Trần Phú

    10096

    Xã Hòa Phú

    10114

    Xã Thanh Oai

    10126

    Xã Bình Minh

    10144

    Xã Tam Hưng

    10180

    Xã Dân Hòa

    10183

    Xã Thường Tín

    10210

    Xã Hồng Vân

    10231

    Xã Thượng Phúc

    10237

    Xã Chương Dương

    10273

    Xã Phú Xuyên

    10279

    Xã Phượng Dực

    10330

    Xã Chuyên Mỹ

    10342

    Xã Đại Xuyên

    10354

    Xã Vân Đình

    10369

    Xã Ứng Thiên

    10402

    Xã Ứng Hòa

    10417

    Xã Hòa Xá

    10441

    Xã Mỹ Đức

    10459

    Xã Phúc Sơn

    10465

    Xã Hồng Sơn

    10489

    Xã Hương Sơn

    Thành phố Hà Nội giáp tỉnh nào sau sáp nhập ĐVHC?

    Căn cứ khoản 3 đến khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với TP Hà Nội sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
    Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
    4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
    Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
    5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
    Tỉnh Bắc Ninh giáp các tỉnh Hưng Yên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thái Nguyên, thành phố Hải Phòng và thành phố Hà Nội.
    6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
    Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông
    [...]
    8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Nam, tỉnh Nam Định và tỉnh Ninh Bình thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Ninh Bình. Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số là 4.412.264 người.
    Tỉnh Ninh Bình giáp các tỉnh Hưng Yên, Phú Thọ, Thanh Hóa, thành phố Hà Nội và Biển Đông.
    [...]

    Như vậy, thành Phố Hà Nội tiếp giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hưng Yên và Ninh Bình.

    Trên đây là nội dung cho "Tra cứu bảng giá đất phường Thanh Liệt 2026 TP Hà Nội trực tuyến"

    saved-content
    unsaved-content
    1