Nghệ An điều chỉnh giá đất: Bảng giá đất huyện Yên Thành cũ từ 11/12/2025
Mua bán nhà đất tại Nghệ An
Nội dung chính
Nghệ An điều chỉnh giá đất: Bảng giá đất huyện Yên Thành cũ từ 11/12/2025
Vừa qua, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An đăng công khai Quyết định 108/2025/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND ngày 21/5/2025 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2; khoản 2 Điều 3 Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Yên Thành (cũ) giai đoạn 2020-2024.
Theo Quyết định 108/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An có nội dung quy định về việc Nghệ An điều chỉnh giá đất - Bảng giá đất huyện Yên Thành cũ từ 11/12/2025 như sau:
TT | Xã | Vị trí | Mức giá (đồng/m2) | ||||
|
|
| Đất trồng lúa nước | Đất trồng cây hàng năm | Đất nuôi trồng thủy sản | Đất trồng cây lâm nghiệp | Đất rừng |
1 | Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành | 1 | 45,000 | 45,000 | 45,000 | 45,000 | 6,000 |
2 | Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành | 2 | 41,000 | 41,000 | 41,000 | 41,000 | 5,500 |
3 | Đất nông nghiệp gắn liền đất ở tại các xã trên |
| 45,000 | ||||
Trên là thông tin Nghệ An điều chỉnh giá đất: Bảng giá đất huyện Yên Thành cũ từ 11/12/2025.
>> Xem chi tiết:
Quyết định 108/2025/QĐ-UBND năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An |

Nghệ An điều chỉnh giá đất: Bảng giá đất huyện Yên Thành cũ từ 11/12/2025 (Hình từ Internet)
Nội dung báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất huyện Yên Thành cũ đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 29 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định những nội dung phải có trong báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất huyện Yên Thành cũ đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn bao gồm:
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp tỉnh;
- Đánh giá điều kiện khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Đánh giá kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Kết quả thiết lập vùng giá trị, lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn, lập bảng tỷ lệ so sánh và mức giá các loại đất trong dự thảo bảng giá đất; các phương án giá các loại đất (nếu có);
- Đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.
Khảo sát, thu thập thông tin về chi phí của thửa đất, khu đất cần định giá khi xây dựng bảng giá đất huyện Yên Thành cũ quy định ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có nội dung quy định về việc khảo sát, thu thập thông tin về chi phí của thửa đất, khu đất cần định giá khi xây dựng bảng giá đất huyện Yên Thành cũ như sau:
[1] Đối với đất phi nông nghiệp:
Chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 71/2024/NĐ-CP là các khoản chi phí vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình xây dựng gắn liền với đất, chi phí sản xuất được xác định theo định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; các khoản thuế liên quan đến sử dụng đất.
Trường hợp chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất chưa có định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì thu thập thông tin đối với các chi phí nêu trên ghi trong báo cáo tài chính; trường hợp báo cáo tài chính không thể hiện rõ chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất thì khảo sát chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường.
[2] Đối với đất nông nghiệp:
Chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất gồm các khoản thuế liên quan đến sử dụng đất, chi phí sản xuất căn cứ vào định mức, đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành tại cơ quan thống kê, cơ quan thuế, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường và thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.
Trường hợp không có số liệu từ cơ quan thống kê, cơ quan thuế, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường thì thu thập thông tin về chi phí để tạo ra thu nhập từ việc sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường của 03 thửa đất có khoảng cách gần nhất đến thửa đất, khu đất cần định giá, ưu tiên lựa chọn thửa đất có sự tương đồng nhất định về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất.
