Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025? Đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm những ai?

Nội dung chính

    Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025?

    Luật Nhà ở mới nhất 2025 là Luật Nhà ở 2023.

    Luật Nhà ở mới nhất 2025 có hiệu lực từ 01/08/2024, bao gồm 198 Điều và 13 Chương

    Theo đó, tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025:

    (1) Nghị định 95/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở

    (2) Nghị định 98/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư

    (3) Nghị định 100/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội

    (4) Thông tư 94/2024/TT-BQP hướng dẫn Luật Nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

    (5) Thông tư 56/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Nhà ở trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

    (6) Thông tư 05/2024/TT-BXD hướng dẫn Luật Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

    (7) Quyết định 11/2024/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025?

    Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Nhà ở mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm những ai?

    Căn cứ tại Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như sau:

    Điều 8. Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
    1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
    a) Tổ chức, cá nhân trong nước;
    b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
    c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.
    2. Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
    a) Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;
    b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
    c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
    3. Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều này.

    Theo đó, đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    - Tổ chức, cá nhân trong nước;

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023

    Chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 4 Luật Nhà ở 2023, có cụm từ này bị thay thế bởi Điểm b Khoản 5 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về chính sách phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở như sau:

    - Nhà nước có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người đều có chỗ ở thông qua việc thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của cá nhân, gia đình, hỗ trợ vốn để cải tạo, xây dựng lại nhà ở; Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công (sau đây gọi chung là vốn đầu tư công) để cho thuê, cho thuê mua.

    - Nhà nước có trách nhiệm tạo quỹ đất ở thông qua phê duyệt quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị và nông thôn.

    - Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách về quy hoạch, đất đai, tài chính, tín dụng, về nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, vật liệu xây dựng mới để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở và khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.

    - Nhà nước ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính về đất đai, tín dụng dài hạn với lãi suất ưu đãi, cơ chế ưu đãi tài chính khác và hỗ trợ từ nguồn vốn của Nhà nước để thực hiện chính sách về nhà ở xã hội, cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư.

    - Nhà nước có chính sách khuyến khích việc nghiên cứu và ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực, từng vùng, miền; có chính sách khuyến khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng.

    - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm quy hoạch, bố trí diện tích đất, đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    - Nhà nước có chính sách về quản lý, sử dụng nhà ở bảo đảm hiệu quả, an toàn, đúng mục đích và công năng sử dụng của nhà.

    saved-content
    unsaved-content
    312