Tổng hợp các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Bộ NN&MT theo Quyết định 3907
Nội dung chính
Tổng hợp các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Bộ NN&MT theo Quyết định 3907
Ngày 23/9/2025, Bộ trưởng Bộ NN&MT ban hành Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Căn cứ theo Danh mục các thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3907/QĐ-BNNMT năm 2025:
- Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp trung ương: 89 thủ tục - Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp địa phương có118 thủ tục, cụ thể: + Cấp tỉnh: 103 thủ tục. + Cấp xã: 15 thủ tục. |
Có thể kể đến một số thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc lĩnh vực Môi trường:
+ Chấp thuận liên kết, chuyển giao chất thải nguy hại không có trong Giấy phép môi trường
+ Chấp thuận đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng
+ Cấp đổi giấy phép môi trường
+ Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (khi có thay đổi một trong các nội dung cấp phép không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP.
>>> Xem toàn bộ các thủ tục tại đây
Trên đây là Tổng hợp các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Bộ NN&MT theo Quyết định 3907
Tổng hợp các thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Bộ NN&MT theo Quyết định 3907 (Hình từ Internet)
Hành vi nào không được làm khi giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 118/2025/NĐ-CP
Thei đó, các hành vi không được làm khi giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa bao gồm:
(1) Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại trụ sở Bộ phận Một cửa và tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Cửa quyền, sách nhiễu, gây phiền hà, khó khăn cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính;
- Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
- Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính;
- Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu, dữ liệu cá nhân và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi;
- Từ chối thực hiện, kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính hoặc tự ý yêu cầu bổ sung hồ sơ, giấy tờ, nộp các chi phí ngoài quy định của pháp luật;
- Trực tiếp giao dịch, yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không thông qua Bộ phận Một cửa, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
- Đùn đẩy trách nhiệm, thiếu hợp tác, thiếu công bằng, không khách quan, không đúng pháp luật trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
- Ứng xử, giao tiếp không phù hợp với quy chế văn hóa công sở;
- Yêu cầu cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu điện tử hoặc tài liệu đã được số hóa có giá trị pháp lý theo quy định pháp luật, được kết nối, chia sẻ dữ liệu trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, trừ trường hợp sử dụng cho mục đích xác minh, thẩm tra lại tính xác thực của thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được số hóa;
- Các hành vi vi phạm pháp luật khác trong thực hiện công vụ.
(2) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt, sử dụng trái phép hồ sơ, tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Cản trở việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân;
- Dùng các thủ đoạn khác để lừa dối, hối lộ cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính;
- Vu khống, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, mạo danh người khác để tố cáo sai sự thật, không có căn cứ, không có chứng cứ chứng minh hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Xúc phạm uy tín của cơ quan có thẩm quyền; dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Nhận xét, đánh giá thiếu khách quan, không công bằng, không trung thực, không đúng pháp luật, không đúng thực tế với việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;
- Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
(3) Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ để thực hiện công việc hỗ trợ, tổ chức, cá nhân được thuê hoặc được ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính không được thực hiện các hành vi sau đây:
- Cản trở quá trình thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính;
- Lừa dối cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, người thuê, người ủy quyền thực hiện thủ tục hành chính;
- Tiết lộ thông tin về hồ sơ, tài liệu, dữ liệu cá nhân và các thông tin liên quan đến bí mật của tổ chức, cá nhân hoặc sử dụng thông tin đó để trục lợi;
- Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.