Tổng hợp các môn thi vào lớp 10 năm 2025 63 tỉnh thành đầy đủ mới nhất
Nội dung chính
Tổng hợp các môn thi vào lớp 10 năm 2025 63 tỉnh thành đầy đủ mới nhất
Trước kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2025 – 2026, các Sở Giáo dục và Đào tạo của 63 tỉnh, thành trên cả nước đã công bố danh sách các môn thi cụ thể cho từng địa phương.
Thông tin này được cập nhật đến sáng 28/02/2025, nhằm giúp phụ huynh, học sinh và các trường có thể chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Dưới đây là bảng tổng hợp các môn thi vào lớp 10 theo từng tỉnh thành:
Bảng tổng hợp các môn thi vào lớp 10 năm 2025 63 tỉnh thành đầy đủ mới nhất:
STT | Tỉnh/Thành | Các môn thi vào lớp 10 năm học 2025 – 2026 |
---|---|---|
1 | An Giang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
3 | Bắc Giang | Đang cập nhật |
4 | Bắc Kạn | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 | Bạc Liêu | Đang cập nhật |
6 | Bắc Ninh | Đang cập nhật |
7 | Bến Tre | Đang cập nhật |
8 | Bình Định | Đang cập nhật |
9 | Bình Dương | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
10 | Bình Phước | Đang cập nhật |
11 | Bình Thuận | Đang cập nhật |
12 | Cà Mau | Đang cập nhật |
13 | Cần Thơ | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
14 | Cao Bằng | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
15 | Đà Nẵng | Đang cập nhật |
16 | Đăk Lăk | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
17 | Đăk Nông | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
18 | Điện Biên | Đang cập nhật |
19 | Đồng Nai | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
20 | Đồng Tháp | Đang cập nhật |
21 | Gia Lai | Xét tuyển (riêng trường THPT chuyên Hùng Vương: thi 4 môn – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Môn chuyên) |
22 | Hà Giang | Toán, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý |
23 | Hà Nội | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật hoặc Tiếng Hàn) |
24 | Hà Nam | Đang cập nhật |
25 | Hà Tĩnh | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
26 | Hải Dương | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
27 | Hải Phòng | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
28 | Hậu Giang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
29 | Hòa Bình | Đang cập nhật |
30 | Hưng Yên | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
31 | Khánh Hòa | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
32 | Kiên Giang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
33 | Kon Tum | Đang cập nhật |
34 | Lai Châu | Đang cập nhật |
35 | Lâm Đồng | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
36 | Lạng Sơn | Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. Thí sinh dự thi vào Trường THPT chuyên Chu Văn An sẽ thi thêm 1 bài thi môn chuyên theo nguyện vọng đăng ký |
37 | Lào Cai | Đang cập nhật |
38 | Long An | Đang cập nhật |
39 | Nam Định | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga) |
40 | Nghệ An | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh và Tiếng Pháp) |
41 | Ninh Bình | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
42 | Ninh Thuận | Đang cập nhật |
43 | Phú Thọ | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
44 | Phú Yên | Đang cập nhật |
45 | Quảng Bình | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
46 | Quảng Nam | Toán, Ngữ văn, Môn thứ 3 dự kiến là Tiếng Anh |
47 | Quảng Ngãi | Đang cập nhật |
48 | Quảng Ninh | Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung) |
49 | Quảng Trị | Đang cập nhật |
50 | Sóc Trăng | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
51 | Sơn La | Đang cập nhật |
52 | Tây Ninh | Đang cập nhật |
53 | Thái Bình | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
54 | Thái Nguyên | Đang cập nhật |
55 | Thanh Hóa | Đang cập nhật |
56 | Thừa Thiên Huế | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp hoặc Tiếng Nhật) |
57 | Tiền Giang | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
58 | TP HCM | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
59 | Trà Vinh | Đang cập nhật |
60 | Tuyên Quang | Đang cập nhật |
61 | Vĩnh Long | Xét tuyển (riêng trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm: thi 4 môn – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Môn chuyên) |
62 | Vĩnh Phúc | Toán, Ngữ văn, Môn thứ 3 dự kiến là bài thi tổ hợp |
63 | Yên Bái | Đang cập nhật |
Các trường hợp “Tiếp tục cập nhật” cho thấy một số địa phương vẫn chưa hoàn thiện thông tin về môn thi, do đó phụ huynh và học sinh nên theo dõi các thông báo mới nhất từ cơ quan quản lý địa phương để có thông tin chính xác và kịp thời.
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm 2025 hứa hẹn sẽ mở ra một cơ hội mới cho học sinh trên toàn quốc, giúp các em bước vào con đường học vấn một cách bài bản và toàn diện. Hy vọng rằng thông tin tổng hợp này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho các bạn và gia đình trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.
Tổng hợp các môn thi vào lớp 10 năm 2025 63 tỉnh thành đầy đủ mới nhất (Hình từ Internet)
Hình thức đánh giá học sinh THCS?
Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT:
Hình thức đánh giá học sinh THCS bao gồm:
(1) Đánh giá bằng nhận xét
- Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
- Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
- Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
- Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
(2) Đánh giá bằng điểm số
- Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
- Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
(3) Hình thức đánh giá đối với các môn học
- Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
- Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.