Tính chi phí làm sổ đỏ năm 2026 như thế nào? Chi phí tăng do đâu?
Nội dung chính
Tính chi phí làm sổ đỏ năm 2026 như thế nào? Chi phí tăng do đâu?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 135 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 135. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[...]
3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ được cấp sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
[...]
Một trong những nguyên tắc cấp sổ đỏ là phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Nói cách khác, khi một người sử dụng đất đi làm sổ đỏ thì phải đóng các khoản phí theo quy định của pháp luật.
Trong phạm vi bài viết này, đang đề cập đến vấn đề làm sổ đỏ của đối tượng là của hộ gia đình, cá nhân.
Xem các khoản phí và cách tính chi phí làm sổ đỏ năm 2026 dưới đây:
(1) Tiền sử dụng đất
Áp dụng: khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật (khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Tiền sử dụng đất = Diện tích đất tính tiền sử dụng đất x Giá đất tính tiền sử dụng đất (khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP) |
Trong đó, giá đất tính tiền sử dụng đất giá đất trong Bảng giá đất
(2) Tiền thuê đất
Áp dụng: khi được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để cho thuê đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật (khoản 45 Điều 3 Luật Đất đai 2024)
Tiền thuê đất = Diện tích tính tiền thuê đất x Đơn giá thuê đất |
Trong đó, đơn giá thuê đất cũng được xác định bằng Giá đất tính tiền thuê đất và chính là giá đất trong bảng giá đất.
(3) Lệ phí trước bạ
Căn cứ vào Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là 0,5%.
Lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) tại Bảng giá đất x 0,5% |
Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
(4) Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ (hay Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) là 1 trong những loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Do vậy, sẽ có sự khác nhau ở các tỉnh thành, nhưng đây là mức cố định ở mỗi tỉnh thành nên sẽ không có sự biến động nhiều và thường thì phí này cũng không quá cao.
(5) Lệ phí cấp sổ đỏ
Tương tự, lệ phí cấp sổ đỏ (hay Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) cũng là loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Tổng chi phí làm sổ đỏ năm 2026 sẽ là tổng các khoản chi phí phát sinh trên đây.
Nếu làm sổ đỏ từ đất được công nhân, được giao thì sẽ nộp các phí tại (1), (3), (4), (5).
Nếu làm sổ đỏ từ đất thuê thì sẽ nộp các phí tại (2), (3), (4), (5).
Chi phí làm sổ đỏ năm 2026 có khả năng rất cao sẽ tăng vì kể từ ngày 01/01/2026, sẽ áp dụng bảng giá đất theo khoản 3 Điều 159 Luật Đất đai 2024. Bảng giá đất cũ sẽ chỉ được áp dụng đến ngày 31/12/2025 theo khoản 1 Điều 257 Luật Đất đai 2024.
Vậy, chi phí làm sổ đỏ năm 2026 tăng do đâu?
Là vì Bảng giá đất năm 2026 sẽ không còn áp dụng vào mức tối thiểu và tối đa của Khung giá đất như cũ mà sẽ xây dựng theo giá thị trường. Việc không còn bị giới hạn trong khung nên nhiều khả năng các Bảng giá đất của các tỉnh thành đều có chiều hướng tăng lên.
Mà các khoản phí phân tích trên đây có tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và lệ phí trước bạ sử dụng Bảng giá đất làm căn cứ tính.
Nên khi giá đất tăng, các loại phí này tăng và chi phí làm sổ đỏ năm 2026 sẽ tăng theo.

Tính chi phí làm sổ đỏ năm 2026 như thế nào? Chi phí tăng do đâu? (Hình từ Internet)
Làm sổ đỏ có cần phải đăng ký đất đai không?
Căn cứ vào Điều 131 Luật Đất đai 2024 quy định:
Điều 131. Nguyên tắc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.
2. Tài sản gắn liền với đất là nhà ở, công trình xây dựng được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.
3. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
4. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý đã kê khai đăng ký được ghi vào hồ sơ địa chính và được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nếu đủ điều kiện theo quy định của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Theo đó, đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.
Như vậy, khi người sử dụng đất làm sổ đỏ trong năm 2026 thì cũng phải tiến hành đăng ký đất đai theo quy định.
Đăng ký lần đầu thực hiện trong các trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai 2024 thì đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
(1) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
(2) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê để sử dụng;
(3) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
d) Tài sản gắn liền với đất mà có nhu cầu đăng ký đồng thời với đăng ký đất đai trong các trường hợp quy định tại (1), (2) và (3).
