Tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm công tác của Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam được quy định cụ thể ra sao?

Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam có tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm công tác như thế nào?

Nội dung chính

    Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam có tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm công tác như thế nào?

    Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 3 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn có tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm công tác như sau:

    5. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn

    a) Về năng lực, kinh nghiệm công tác

    - Hiểu biết cơ bản về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, pháp luật; nắm vững Điều lệ và các quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến các mặt hoạt động của tổ chức công đoàn.

    - Có năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có kinh nghiệm trong công tác tài chính và công tác xây dựng tổ chức công đoàn; có nghiệp vụ, chuyên môn và hiểu biết về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của tổ chức công đoàn.

    Tiêu chuẩn về năng lực và kinh nghiệm công tác của Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam được quy định cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

    Tiêu chuẩn về trình độ, độ tuổi của Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn Việt Nam như thế nào?

    Theo điểm b, điểm c khoản 5 Điều 3 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định tiêu chuẩn về trình độ, độ tuổi của Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn như sau:

    5. Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn

    b) Về trình độ

    - Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên các chuyên ngành luật, tài chính, kế toán, kinh tế; hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác và có chứng chỉ thanh tra, kiểm tra do cơ quan có thẩm quyền cấp.

    - Có trình độ cao cấp lý luận chính trị.

    c) Về độ tuổi

    Đáp ứng yêu cầu về tuổi bổ nhiệm và giới thiệu ứng cử theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Tổng Liên đoàn.

    Tiêu chuẩn chức danh của Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương ra sao?

    Tại khoản 6 Điều 4 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định tiêu chuẩn chức danh của Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương như sau:

    6. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương

    Đáp ứng tiêu chuẩn chung của ủy viên ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương, tiêu chuẩn ủy viên Ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp và quy định về tiêu chuẩn danh mục vị trí chức danh trưởng ban liên đoàn lao động cấp tỉnh, ngành trung ương; có khả năng tham mưu cho ban chấp hành, ban thường vụ về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn ở địa phương, ngành, đơn vị; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương và hướng dẫn hoạt động hệ thống ủy ban kiểm tra công đoàn cấp dưới.

    Phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương có tiêu chuẩn như thế nào?

    Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định về Phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương có tiêu chuẩn như sau:

    7. Phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương

    Đáp ứng tiêu chuẩn danh mục vị trí chức danh phó trưởng ban liên đoàn lao động cấp tỉnh và tương đương, tiêu chuẩn ủy viên ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; có khả năng tham mưu cho chủ nhiệm ủy ban kiểm tra, ban thường vụ công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương về công tác kiểm tra, giám sát của tổ chức công đoàn ở địa phương, ngành, đơn vị; có khả năng lãnh đạo, quản lý, chỉ đạo hoạt động của ủy ban kiểm tra công đoàn cấp tỉnh, ngành trung ương trong phạm vi được phân công.

    6