Tải Mẫu số 02 ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024

Tải Mẫu số 02/ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024. Hướng dẫn lập sổ cấp Giấy chứng nhận mới nhất 2024. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp khi nào?

Nội dung chính

    Tải Mẫu số 02 ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024

    Căn cứ theo Danh mục mẫu số tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định Mẫu số 02/ĐK là Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Sổ cấp Giấy chứng nhận).

    Tải về Mẫu số 02/ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận mới nhất 2024 tại đây

    Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được lập nhằm mục đích sau:

    Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:

    + Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

    + Văn phòng đăng ký đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.

    + Sổ cấp Giấy chứng nhận được lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    Tải Mẫu số 02 ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024

    Tải Mẫu số 02 ĐK sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2024 (Hình từ Internet)

    Hướng dẫn lập sổ cấp Giấy chứng nhận mới nhất 2024

    Căn cứ Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định lập sổ cấp Giấy chứng nhận cụ thể như sau:

    Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (GCN) như sau:

    (1) Quyển số: ghi thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01.

    (2) Các trang nội dung sổ được ghi như sau:

    - Cột Số thứ tự: ghi thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN, bắt đầu từ số 01.

    - Cột Tên và giấy tờ pháp nhân/nhân thân của người được cấp GCN: ghi như trên GCN đã cấp.

    - Cột Số phát hành GCN: ghi phát hành GCN in ở góc dưới bên trái trang 1 của GCN.

    - Cột Ngày ký GCN: ghi ngày …/…/… ký GCN.

    - Cột Ngày trao GCN: ghi ngày ... /.../... trao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả.

    - Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.

    - Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:

    + Trường hợp bị thu hồi, hủy, cấp lại, cấp đổi GCN thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã trao và ghi lý do vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp đã ghi thông tin vào sổ cấp Giấy chứng nhận mà phát hiện GCN có sai sót thì ghi “Tiêu hủy Giấy chứng nhận do ... (ghi lý do tiêu hủy)” vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ thì ghi tên của nhà chung cư/công trình xây dựng vào cột Ghi chú;

    + Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số ... ngày…/…/…” vào cột Ghi chú; trường hợp người nhận GCN là người đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả thì ghi chú: “... (ghi tên cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả), đại diện là ... (ghi thông tin người nhận GCN)” vào cột Ghi chú.

    Như vậy, lập sổ cấp Giấy chứng nhận thực hiện dựa theo hướng dẫn trên.

    Bị thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp khi nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:

    - Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

    - Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;

    - Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

    - Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp giấy chứng nhận;

    - Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy;

    - Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.

    Như vậy, Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp theo như quy định trên.

    11