Tiêu chuẩn công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai từ ngày 28/12/2024?

Tiêu chuẩn công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai từ ngày 28/12/2024?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai từ ngày 28/12/2024?

    Ngày 17/12/2024, Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai đã ban hành Quyết định 65/2024/QĐ-UBND về việc quy định về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

    Trong đó, căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định 65/2024/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai, diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai được xác định như sau:

    (1) Diện tích công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa (bao gồm trường hợp công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa được xây dựng tại nhiều vị trí khác nhau trong khu vực đất trồng lúa): không quá 500m3.

    (2) Vị trí công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa: Được xây dựng tại 01 (một) hoặc nhiều vị trí khác nhau trong khu vực đất trồng lúa.

    (3) Mục đích sử dụng: Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

    Tiêu chuẩn công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai từ ngày 28/12/2024?

    Tiêu chuẩn công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa tại Gia Lai từ ngày 28/12/2024? (Hình từ Internet)

    Điều kiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa là gì?

    Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 112/2024/NĐ-CP, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa phải đáp ứng các điều kiện như sau:

    (1) Không làm ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa liền kề;

    (2) Công trình chỉ được xây dựng 01 tầng, không được xây dựng tầng hầm;

    (3) Khu vực đất trồng lúa được phép xây dựng công trình phải tập trung, có diện tích tối thiểu từ 50 ha;

    (4) Công trình phục vụ theo mục đích được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP.

    Đất trồng lúa thuộc nhóm đất gì theo quy định của Luật Đất đai 2024?

    Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Phân loại đất
    1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
    2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
    b) Đất trồng cây lâu năm;
    c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
    d) Đất nuôi trồng thủy sản;
    đ) Đất chăn nuôi tập trung;
    e) Đất làm muối;
    g) Đất nông nghiệp khác.
    3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
    a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
    b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
    c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
    d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
    đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
    e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
    g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
    h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
    i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
    k) Đất phi nông nghiệp khác.
    4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
    5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

    Căn cứ quy định này, đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.

    Quyết định 65/2024/QĐ-UBND tỉnh Gia Lai có hiệu lực thi hành từ ngày 28/12/2024.

    12