Tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý Lê Thị Thanh Lam
Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã được quy định như thế nào? Đối tượng nào được tiếp nhận vào làm công chức địa chính cấp xã?

Nội dung chính

    Tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã được quy định như thế nào?

    Theo điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

    Chức vụ, chức danh
    ...
    2. Công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này có các chức danh sau đây:
    a) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự;
    b) Văn phòng - thống kê;
    c) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

    Bên cạnh đó khoản 2 Điều 10 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn của công chức địa chính cấp xã như sau:

    Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã
    1. Tiêu chuẩn của công chức Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự.
    2. Tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - thống kê; Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã); Tài chính - kế toán; Tư pháp - hộ tịch; Văn hóa - xã hội như sau:
    a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
    b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
    c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của luật đó.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức cấp xã làm việc tại các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã là:

    - Đủ 18 tuổi trở lên;

    - Tốt nghiệp trung học phổ thông;

    - Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của pháp luật.

    Tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã được quy định như thế nào?Tiêu chuẩn công chức địa chính cấp xã được quy định như thế nào?
    (Hình từ internet)

    Đối tượng nào được tiếp nhận vào làm công chức địa chính cấp xã?

    Căn cứ Điều 14 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về đối tượng tiếp nhận vào làm công chức cấp xã:

    Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã
    1. Đối tượng tiếp nhận:
    a) Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
    b) Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
    c) Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
    d) Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
    2. Tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận; hồ sơ của người được đề nghị tiếp nhận và Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã được áp dụng quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, đối tượng được tiếp nhận vào làm công chức địa chính cấp xã bao gồm:

    - Viên chức làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang, tổ chức cơ yếu nhưng không phải công chức.

    - Người thôi giữ chức vụ cán bộ cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm).

    - Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cấp xã) được điều động, luân chuyển sang vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.

    Quy định về xếp lương đối với công chức địa chính cấp xã?

    Căn cứ Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về xếp lương đối với công chức cấp xã như sau:

    Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
    1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
    Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.
    2. Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.
    3. Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định này mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

    Như vậy, theo quy định pháp luật, xếp lương đối với công chức địa chính cấp xã được quy định cụ thể là:

    - Xếp lương theo trình độ đào tạo: Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được xếp lương như công chức hành chính cùng trình độ, theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ban hành bởi Chính phủ. Văn bằng tốt nghiệp phải do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.

    - Xếp lương khi thay đổi trình độ đào tạo: Trong thời gian công tác, nếu trình độ đào tạo thay đổi phù hợp với chức vụ đang đảm nhiệm, Chủ tịch UBND cấp huyện sẽ xếp lương mới kể từ ngày cấp bằng tốt nghiệp.

    - Tính thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (BHXH): Thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc trước đó (chưa nhận trợ cấp BHXH một lần) được tính để xếp lương (không bao gồm thời gian tập sự, thử việc). Thời gian đóng BHXH không liên tục được cộng dồn.

    66
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ