Tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng tỉnh Bạc Liêu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác tỉnh Bạc Liêu bao gồm?

Nội dung chính

    Đối tượng áp dụng tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng tỉnh Bạc Liêu?

    Căn cứ Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu quy định các tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. 

    Theo đó, Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu quy định cụ thể các tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

    Theo Điều 2 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu về đối tượng áp dụng như sau: 

    - Các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

    - Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai 2024

    - Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

    Tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng tỉnh Bạc Liêu 

    Căn cứ Điều 3 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu về tiêu chí, điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất dưới 02 ha đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang mục đích khác như sau:

    (1) Đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư thì phải đảm bảo tiêu chí, điều kiện như sau:

    - Đáp ứng các căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 116 Luật Đất đai 2024;

    - Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển sang mục đích khác phải có phương án trồng rừng thay thế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

    - Đối với đất trồng lúa khi chuyển sang mục đích khác phải có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt.

    - Có đánh giá sơ bộ tác động môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

    (2) Đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư thì phải đáp ứng các tiêu chí, điều kiện theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều  3 Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bạc Liêu và phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    (3) Đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 thì phải phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    Tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng tỉnh Bạc Liêu (hình từ internet)

    Tiêu chí chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng tỉnh Bạc Liêu (hình từ internet)

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

    Theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai 2024 Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;

    - Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

    - Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

    - Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

    - Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định

    - Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Luật Đất đai 2024.

    (5) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 123 Luật Đất đai 2024 không được phân cấp, không được ủy quyền.

    19
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ