Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078

Bài viết cung cấp thông tin về thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078

Nội dung chính

    Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078

    Ngày 03/9/2025, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.

    Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078?

    Căn cứ theo Mục 17 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 3078/QĐ-BTC năm 2025:

    Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng được quy định như sau:

    Bước 1: Người nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nộp hồ sơ

    Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng thuộc đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều 9 và khoản 4 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 thực hiện nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

    Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

    - Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào số văn thư của cơ quan thuế.

    - Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dầu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.

    - Cơ quan thuế quản lý trực tiếp tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định.

    Trên đây là Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078

    Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078

    Thủ tục miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng theo Quyết định 3078 (Hình từ Internet)

    Có phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho Nhà nước hay không khi sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010:

    Điều 2.Đối tượng chịu thuế
    1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
    2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
    3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

    bên cạnh đó, căn cứ vào Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010:

    Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
    Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
    1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
    2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
    3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
    4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
    5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
    6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
    7. Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

    Theo đó, đất xây dựng công trình sự nghiệp không phải là đối tượng chịu thuế của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

    Tóm lại, không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho Nhà nước khi sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

    Ai là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất?

    Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2024:

    Theo đó, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất bao gồm:

    - Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã, phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao quản lý, sử dụng.

    - Người đại diện cho cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng dân cư thỏa thuận cử ra.

    - Người đại diện tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đối với việc sử dụng đất của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.

    - Cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đối với việc sử dụng đất của mình.

    - Người có chung quyền sử dụng đất hoặc người đại diện cho nhóm người có chung quyền sử dụng đất đối với việc sử dụng đất đó.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    1