Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định ra sao?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định ra sao? Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

Nội dung chính

    Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định ra sao?

    Căn cứ Điều 5a Nghị định 62/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 4 Điều 8 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng như sau:

    Điều 5a. Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
    1. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các lĩnh vực thí nghiệm: vật liệu và sản phẩm vật liệu xây dựng; kết cấu và cấu kiện xây dựng; môi trường trong xây dựng; địa kỹ thuật; thí nghiệm hiện trường; thí nghiệm khác.
    2. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường.

    Như vậy, phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định:

    - Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các hoạt động đo lường xác định đặc tính về cơ, lý, hóa, hình học của các lĩnh vực thí nghiệm: vật liệu và sản phẩm vật liệu xây dựng; kết cấu và cấu kiện xây dựng; môi trường trong xây dựng; địa kỹ thuật; thí nghiệm hiện trường; thí nghiệm khác.

    - Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc ngoài hiện trường.

    Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định ra sao?

    Phạm vi và lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định ra sao? (Hình từ Internet)

    Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức không đủ điều kiện năng lực khi tham gia thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ điểm k khoản 1 Điều 7 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt đối với chủ đầu tư lựa chọn tổ chức không đủ điều kiện năng lực khi tham gia thí nghiệm chuyên ngành xây dựng như sau:

    Điều 7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
    1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực khi tham gia một trong các hoạt động sau:
    a) Khảo sát xây dựng;
    b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
    c) Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    d) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
    đ) Thiết kế kiến trúc, thẩm tra thiết kế kiến trúc;
    e) Thi công xây dựng công trình;
    g) Giám sát thi công xây dựng công trình;
    h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
    i) Kiểm định xây dựng;
    k) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
    [...]

    Chủ đầu tư lựa chọn tổ chức không đủ điều kiện năng lực khi tham gia thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bị phạt bao nhiêu? Như vậy, chủ đầu tư lựa chọn tổ chức không đủ điều kiện năng lực khi tham gia thí nghiệm chuyên ngành xây dựng sẽ bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.

    Đồng thời, đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng thì buộc chủ đầu tư phải lựa chọn tổ chức đủ điều kiện.

    Lưu ý: Mức phạt tiền này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    Hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

    Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 62/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 8 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng như sau:

    Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
    1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trong trường hợp: Cấp lần đầu hoặc trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động;
    b) Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu chuẩn thí nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
    c) Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trong trường hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên của tổ chức đó trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được cấp;
    d) Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
    2. Hồ sơ đăng ký cấp mới, bổ sung, sửa đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, bao gồm:
    a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp mới, cấp lại), hoặc đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 02 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi);
    b) Danh sách cán bộ quản lý, thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận được đào tạo liên quan (trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này);
    c) Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thí nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này phù hợp với từng trường hợp đề nghị cấp mới hoặc bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này;
    d) Các hồ sơ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này (nếu có).
    [...]

    Như vậy, hồ sơ đăng ký cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng bao gồm các giấy tờ sau:

    - Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;

    - Danh sách cán bộ quản lý, thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận được đào tạo liên quan;

    - Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thí nghiệm.

    saved-content
    unsaved-content
    1