Thủ tục hành chính nội bộ về đất đai thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được sửa đổi, bổ sung

03 thủ tục hành chính nội bộ về đất đai thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định 3969 năm 2025.

Nội dung chính

    Thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được sửa đổi, bổ sung

    Căn cứ Nghị định 35/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường thì Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã đã quyết định công bố 3 thủ tục hành chính sửa đổi được quy định cụ thể tại Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025.

    Danh mục thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 bao gồm:

    (1) Thủ tục hành chính nội bộ cấp tỉnh

    Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 và điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01/01 của năm tiếp theo.

    Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    (2) Thủ tục hành chính nội bộ cấp xã

    Trình tự định giá đất cụ thể đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. 

    Lưu ý: Nội dung tại Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025 sẽ thay thế các nội dung công bố tại các số thứ tự 3, 5 của Mục B, số thứ tự 4 của mục C Phần I và nội dung cụ thể tương ứng tại các số thứ tự 3,5 Mục B và số thứ tự 4 mục C Phần II tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường. 

    Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý đất đai, Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định 3969/QĐ-BNNMT năm 2025.

    Thủ tục hành chính nội bộ về đất đai thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được sửa đổi, bổ sung

    Thủ tục hành chính nội bộ về đất đai thuộc phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được sửa đổi, bổ sung (Hình từ Internet)

    Cơ quan nào có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể?

    Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 31. Chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể và lựa chọn tổ chức thực hiện định giá đất
    1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể. Hồ sơ định giá đất cụ thể gồm:
    a) Mục đích định giá đất, thời gian thực hiện và dự toán kinh phí;
    b) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng, thu hồi đất;
    c) Các văn bản pháp lý khác liên quan đến thửa đất cần định giá.
    [...]

    Theo đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ định giá đất cụ thể theo quy định.

    Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ trong thời gian bao lâu?

    Căn cứ khoản 4 Điều 35 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 35. Quyết định giá đất cụ thể
    1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất.
    2. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể. Hồ sơ phương án giá đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể gồm:
    a) Tờ trình về phương án giá đất của cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
    b) Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất, Chứng thư định giá đất;
    c) Văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
    d) Biên bản cuộc họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể;
    đ) Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa, hoàn thiện phương án giá đất theo văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.
    3. Trường hợp giá đất cụ thể được áp dụng để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 160 Luật Đất đai thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã hoàn thiện hồ sơ giá đất cụ thể quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này, hồ sơ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt trong cùng một quyết định.
    4. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai có trách nhiệm lưu trữ và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và công khai báo cáo thuyết minh phương án giá đất, quyết định giá đất trên Cổng thông tin điện tử. Hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai gửi kết quả xác định giá đất cụ thể về Bộ Nông nghiệp và Môi trường theo Mẫu số 43 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 151/2025/NĐ-CP.
    [...]

    Như vậy, hồ sơ định giá đất cụ thể được lưu giữ ít nhất là mười năm, kể từ ngày có quyết định phê duyệt giá đất cụ thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    1