Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư diễn ra như thế nào?

Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư diễn ra như thế nào? Dự án bất động sản chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện gì?

Nội dung chính

    Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư diễn ra như thế nào?

    Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư theo quy định tại Phần I Danh mục thủ tục hành chính thay thế ban hành kèm theo Quyết định 907/QĐ-BXD diễn ra như sau:

    Bước 1: Gửi hồ sơ:

    Chủ đầu tư dự án bất động sản cần gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Trung tâm hành chính công của tỉnh hoặc Sở Xây dựng (nếu được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền).

    Bước 2: Thẩm định hồ sơ:

    - Trong vòng 45 ngày từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ lấy ý kiến từ Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan, tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng, và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét.

    - Nếu bên nhận chuyển nhượng là tổ chức nước ngoài tại các khu vực nhạy cảm (như đảo, biên giới, ven biển), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải lấy ý kiến từ Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

    Bước 3: Ký kết và bàn giao:

    - Sau khi được phép chuyển nhượng, trong thời gian tối đa 60 ngày, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải ký hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao toàn bộ hồ sơ dự án. Hợp đồng này cũng đồng thời là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.

    - Nếu không hoàn thành thủ tục trong thời hạn này và không được gia hạn, quyết định chuyển nhượng sẽ hết hiệu lực. Bên nhận chuyển nhượng có thể tiếp tục triển khai dự án sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế và làm thủ tục đăng ký đất đai.

    Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư diễn ra như thế nào?

    Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư diễn ra như thế nào? (Hình từ Internet)

    Các giấy tờ làm thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định cần nộp bao gồm các giấy tờ gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 96/2024/NĐ-CP về các giấy tờ mà chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ bao gồm:

    Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thuộc thẩm quyền quyết định cho phép chuyển nhượng của Thủ tướng Chính phủ
    3. Các giấy tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
    a) Văn bản của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này;
    b) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
    c) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
    d) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về quy hoạch đô thị;
    đ) Các giấy tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
    e) Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải chấp theo quy định của pháp luật;
    g) Giấy tờ nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
    h) Xác nhận của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí, lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản;
    i) Đối với doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
    k) Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này;
    l) Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).

    Như vậy, để chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì chủ đầu tư cần nộp các loại giấy tờ gồm:

    - Văn bản đề nghị chuyển nhượng: Văn bản đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án theo mẫu quy định. Cần kèm theo quyết định chủ trương đầu tư từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

    - Giấy tờ về quy hoạch và đất: Cần có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc tổng mặt bằng của dự án, cũng như các giấy tờ liên quan đến đất như quyết định giao đất, cho thuê đất, và biên bản bàn giao đất. Nếu dự án đã thế chấp, cần có giấy tờ chứng minh đã giải chấp.

    - Nghiệm thu và hoàn thành nghĩa vụ tài chính: Giấy tờ xác nhận nghiệm thu hoàn thành đầu tư xây dựng, xác nhận của cơ quan thuế về nghĩa vụ tài chính, và thỏa thuận chuyển nhượng giữa các bên (nếu có) cũng cần được cung cấp.

    - Đối với doanh nghiệp nhà nước, cần có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định về quản lý vốn nhà nước.

    - Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu tư; quyết định hoặc văn bản công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận chủ đầu tư.

    - Báo cáo quá trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng;

    - Thỏa thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ dự án bất động sản giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).

    Dự án bất động sản chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì dự án bất động sản chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau:

    - Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và đã được công nhận chủ đầu tư nếu cần thiết.

    - Dự án đã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt theo quy định pháp luật về xây dựng và quy hoạch đô thị.

    - Dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành bồi thường, hỗ trợ tái định cư. Nếu chuyển nhượng toàn bộ dự án xây dựng hạ tầng, phải hoàn thành các công trình hạ tầng theo đúng tiến độ, thiết kế và quy hoạch đã được phê duyệt.

    - Quyền sử dụng đất của dự án hoặc phần chuyển nhượng không đang có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án, và không thuộc các trường hợp luật cấm giao dịch.

    - Dự án không bị đình chỉ hoạt động hoặc không có quyết định thu hồi đất từ cơ quan nhà nước. Nếu có xử phạt vi phạm hành chính, chủ đầu tư phải hoàn thành việc chấp hành quyết định xử phạt.

    - Nếu dự án đang thế chấp, cần thực hiện giải chấp.

    - Dự án phải còn trong thời gian thực hiện.

    - Đối với việc chuyển nhượng một phần dự án, các công trình xây dựng hoặc mục đích sử dụng của phần chuyển nhượng phải có khả năng hoạt động độc lập với các phần khác của dự án.

    26