Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hạ Đình N01 2025
Nội dung chính
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hạ Đình N01 2025
Dự án nhà ở xã hội Hạ Đình (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì) được xây dựng tại ô đất NO1 khu đô thị mới Hạ Đình (xã Tân Triều).
>> Xem thêm: Giá bán Nhà ở xã hội Hạ Đình N01? Đăng ký mua nhà ở xã hội Hạ Đình N01 2025 ở đâu?
Dự kiến trong quý IV năm 2025, quá trình tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội sẽ được triển khai. Giá bán nhà ở xã hội ước tính vào khoảng 25.000.000 đồng/m², trong khi giá thuê dự kiến là 150.000 đồng/m²/tháng. Đối với hình thức thuê mua, mức giá tạm tính sẽ vào khoảng 390.000 đồng/m²/tháng. Tuy nhiên, các mức giá này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi. Chủ đầu tư sẽ chính thức công bố giá sau khi được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định theo quy định hiện hành.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nộp hồ sơ đăng ký, người dân có thể liên hệ trực tiếp tại Văn phòng Ban Quản lý Dự án Khu đô thị mới Hạ Đình. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đặt tại ngõ 214 Nguyễn Xiển, Khu đô thị mới Hạ Đình, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
Đối tượng đăng ký và thành phần hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở 2023; Nghị định 100/2024/NĐ-CP về quy định chi tiết một số điều của luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở.
Theo đó, hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hạ Đình N01 2025 được căn cứ theo Luật nhà ở 2023; Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Thông tư 05/2024/TT-BXD như sau:
Tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định 100/2024/NĐ-CP sẽ bao gồm những tài liệu như sau:
(1) Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội.
Đơn này được quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2024/NĐ-CP: Tải về
(2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
Giấy tờ chứng minh điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội được quy định tại Mẫu số 04 Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
Hoặc Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD: Tải về
(4) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(5) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở thì phải xác nhận về đối tượng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(6) Giấy tờ chứng minh về điều kiện nhà ở theo quy định tại Điều 7 Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình): Tải về
Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người): Tải về
Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội Hạ Đình N01 2025 (Ảnh từ Internet)
Những đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Căn cứ tại Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 82 Luật Nhà ở 2023 như sau:
Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
1. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:
a) Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
b) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
c) Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
d) Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 của Luật này thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật này.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội được quy định như sau:
- Nhà ở xã hội là nhà chung cư, được đầu tư xây dựng theo dự án, phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng tại xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì được xây dựng nhà ở riêng lẻ;
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì phải được thiết kế, xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
- Trường hợp cá nhân xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 6 Điều 80 Luật Nhà ở 2023 thì có thể xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở 2023.