Thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý thể hiện trong hồ sơ địa chính theo Thông tư 23 thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý thể hiện trong hồ sơ địa chính theo Thông tư 23 thế nào? Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai quy định tại Nghị định 151

Nội dung chính

    Thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý thể hiện trong hồ sơ địa chính theo Thông tư 23 thế nào?

    Căn cứ Điều 11 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT được bổ sung bởi điểm c khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT và thay thế cụm từ tại điểm a khoản 4 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định thể hiện thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý như sau:

    Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý

    (1) Đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện các thông tin như sau:

    - Thông tin về tình hình đăng ký đất đai:

    + Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký;

    + Số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thông tin về kết quả đăng ký đất đai:

    + Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm đăng ký và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:

    + Thông tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;

    + Thông tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo lịch sử hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử dụng đất;

    + Thông tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp xã hoặc một trong các quy hoạch theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    + Thông tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người yêu cầu đăng ký nộp;

    + Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không đủ điều kiện cấp giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;

    + Trường hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất được giao quản lý”.

    (2) Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin: “Đã được cấp Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành (số seri) của Giấy chứng nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.

    Thông tin về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý thể hiện trong hồ sơ địa chính theo Thông tư 23 thế nào?

    Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý sửa đổi mới (Hình từ Internet)

    Nội dung thông tin mã QR của sổ đỏ năm 2025 theo Công văn 1805

    Căn cứ Phần III Phụ lục ban hành kèm theo Công văn 1805/CĐKDLTTĐĐ-CNDLTTĐĐ năm 2024 quy định về thông tin về quyền sử dụng đất trên Sổ đỏ mới năm 2025 khi quét mã QR bao gồm:

    Thông tin khi quét mã QR trên Sổ đỏ mới năm 2025:

    (1) Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện tại Mục 1 khi quét mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 32 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Thể hiện đầy đủ thông tin về các người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    - Đối với trường hợp thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận quy định điểm a khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung.

    (2) Thể hiện thông tin về thửa đất

    Thông tin về thửa đất khi quét mã QR của Sổ đỏ thể hiện tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 33 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho một thửa đất: thể hiện thông tin của thửa đất theo khoản 1 đến khoản 6 Điều 33 và khoản 9 Điều 8 Thông tư số 10/2024.

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp: thể hiện thông tin của các thửa đất theo khoản 2 Điều 35 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản là người sử dụng đất theo khoản 1 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng đất

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    - Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất mà chủ sở hữu tài sản không có quyền sử dụng đất theo khoản 2 Điều 37 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin về các thửa đất như sau:

    Tờ bản đồ số

    Thửa đất số

    Diện tích (m2)

    Loại đất

    Thời hạn sử dụng

    Hình thức sử dụng

    Nguồn gốc sử dụng

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

     

    (3) Thể hiện thông tin về tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 3 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày theo Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Đối với trường hợp tài sản là nhà chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì thể hiện thông tin về tên tài sản theo khoản 6 Điều 34 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT và thông tin chi tiết như sau:

    Hạng mục công trình/Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2) hoặc công suất

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

    Địa chỉ

     

     

     

     

     

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản là căn hộ thì thể hiện theo bảng sau:

    Tên tài sản

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

    - Đối với hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ thì thể hiện thông tin như sau:

    Tên tài sản sở hữu chung ngoài căn hộ

    Diện tích sàn xây dựng (m2)

    Hành lang

     

    Phòng họp cộng đồng

     

     

    - Đối với trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì thể hiện thông tin như sau:

    + Diện tích đất sử dụng: thể hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung tại Mục 2 của Mã QR của Giấy chứng nhận;

    - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung kèm theo.

    Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:

    Tên tài sản

    Diện tích xây dựng (m2)

    Diện tích sử dụng (m2)

    Hình thức sở hữu

    Cấp công trình

    Thời hạn sở hữu

     

     

     

     

     

     

    (4) Thể hiện thông tin về sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất

    Thông tin về Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 4 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung, hình thức trình bày theo quy định tại Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    - Phải thể hiện đầy đủ các sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất trừ sơ đồ thửa đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMTvà phải liệt kê đầy đủ các đỉnh thửa của thửa đất trong bảng liệt kê tọa độ.

    - Thể hiện thông tin của thửa đất quy định tại khoản 10 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

    (5) Thể hiện thông tin về ghi chú và nội dung thay đổi:

    Thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tại Mục 5 của Mã QR của Giấy chứng nhận như sau:

    - Nội dung và hình thức trình bày thể hiện tại Điều 40 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT;

    - Ngoài ra, thông tin về Ghi chú và nội dung thay đổi của Mã QR của Giấy chứng nhận còn thể hiện các nội dung sau:

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất, về quyền đối với thửa đất liền kề của thửa đất quy định tại các khoản 7, khoản 11, khoản 12 Điều 8 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có);

    + Thể hiện thông tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    + Thể hiện đầy đủ thông tin về đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 24 Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT (nếu có).

    Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai quy định tại Nghị định 151 ra sao?

    Căn cứ Mục 5 Phần VI Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai như sau:

    Thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

    - Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

    - Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    + Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc;

    - Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    saved-content
    unsaved-content
    1