Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp nào?

Thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp nào? Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm gì?

Nội dung chính

    Các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là trường hợp nào?

    Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

    - Các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định của khoản 1 Điều 30; khoản 9 Điều 28 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:

    + Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;

    + Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;

    + Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 16 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

    + Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động đóng tàu và sản phẩm tàu biển xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 17 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

    + Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 18 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

    + Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

    + Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm theo quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 24 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;

    + Sản phẩm nông sản chưa qua chế biến thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP do các doanh nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam, nhập khẩu qua các cửa khẩu thuộc địa bàn hoạt động hải quan để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

    Thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gồm gì?

    Theo Khoản 2 Điều 1 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

    - Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS

    + Công văn thông báo Danh mục miễn thuế theo mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;

    + Danh mục miễn thuế điện tử theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

    + Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    + Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp;

    + Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp;

    + Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    + Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    + Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b, điểm c khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    + Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    + Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp;

    + Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;

    Các chứng từ quy định tại khoản này nếu được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.

    - Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy

    Cơ quan hải quan tiếp nhận Danh mục miễn thuế bản giấy trong trường hợp Hệ thống VNACCS gặp sự cố và trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi tắt là tổ hợp, dây chuyền).

    + Danh mục miễn thuế bản giấy (02 bản chính) theo mẫu số 06 kèm Phiếu theo dõi trừ lùi (01 bản chính) theo mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP đối với trường hợp Hệ thống gặp sự cố;

    Danh mục miễn thuế bản giấy (02 bản chính) theo mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền.

    + Các giấy tờ, tài liệu khác thực hiện như quy định tại điểm a khoản này.

    Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như thế nào?

    Tại Khoản 4 Điều 1 Mục 1 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:

    - Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS

    Hệ thống tự động tiếp nhận, cấp số Danh mục miễn thuế điện tử và gửi cho chủ dự án. Bộ phận văn thư hoặc bộ phận một cửa thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận bản giấy các giấy tờ, tài liệu còn lại trong bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, thực hiện thủ tục đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi, báo cáo Lãnh đạo đơn vị để chuyển hồ sơ đến bộ phận xử lý Danh mục miễn thuế.

    + Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy

    Bộ phận văn thư hoặc bộ phận một cửa thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận bản giấy các giấy tờ, tài liệu trong bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, thực hiện thủ tục đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi, báo cáo Lãnh đạo đơn vị để chuyển hồ sơ đến bộ phận xử lý Danh mục miễn thuế.

    - Phân công xử lý hồ sơ

    Ngay sau khi tiếp nhận Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS hoặc tiếp nhận bản giấy từ bộ phận văn thư của đơn vị, Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo bộ phận phân công công chức xử lý hồ sơ.

    11