Kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế có thông báo Danh mục miễn thuế được xử lý ra sao?
Nội dung chính
Kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế có thông báo Danh mục miễn thuế được xử lý ra sao?
Căn cứ Khoản 6 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về xử lý kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như sau:
6. Xử lý kết quả kiểm tra
Cơ quan hải quan thực hiện thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) đối với các trường hợp:
a) Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng khai báo thuộc đối tượng miễn thuế và đã được thông quan theo khai báo của người nộp thuế;
b) Hàng hóa đã được miễn thuế nhưng chủ dự án sử dụng không đúng mục đích miễn thuế, chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa không khai báo với cơ quan hải quan hoặc khai báo với cơ quan hải quan sau khi đã chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa;
c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hết thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
d) Hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với Danh mục miễn thuế đã thông báo với cơ quan hải quan;
đ) Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp khác vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan.
Như vậy, Kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế sẽ được xử lý bằng cách thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) trong các trường hợp hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế nhưng đã được miễn thuế sai quy định, sử dụng không đúng mục đích, hết thời hạn miễn thuế, không phù hợp Danh mục miễn thuế, hoặc vi phạm quy định pháp luật khác.
Kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế có thông báo Danh mục miễn thuế được xử lý ra sao? (Hình ảnh từ Internet)
Lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như thế nào?
Tại Khoản 7 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế như sau:
- Hồ sơ kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế và kết quả xử lý kết quả kiểm tra được lưu trữ cùng bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế tại đơn vị.
- Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chủ dự án có vi phạm quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải báo cáo kết quả kiểm tra và kết quả xử lý kết quả kiểm tra về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả.
Các tiêu chí ưu tiên để cơ quan hải quan lựa chọn kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện thế nào?
Theo Khoản 5 Điều 9 Mục 2 Chương I Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 quy định về các tiêu chí ưu tiên để cơ quan hải quan lựa chọn kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện như sau:
5. Các tiêu chí ưu tiên để cơ quan hải quan lựa chọn kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro, được áp dụng tuần tự như sau:
a) Tiêu chí về số tiền thuế được miễn
Áp dụng theo nguyên tắc số tiền thuế được miễn từ cao đến thấp như sau:
a.1) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 10 tỷ đồng;
a.2) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng;
a.3) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 1 tỷ đến 5 tỷ đồng;
a.4) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn từ 100 triệu đến 1 tỷ đồng;
a.5) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn dưới 100 triệu đồng.
b) Tiêu chí về quá trình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp
Thực hiện theo tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2020 về việc ban hành bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
c) Tiêu chí về dự án
c.1) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
c.2) Dự án có hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
c.3) Dự án nhập khẩu hàng hóa miễn thuế nhưng quá thời hạn 1 năm so với kế hoạch hoạt động chính thức của dự án được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ có giá trị tương đương nhưng dự án không chính thức đi vào hoạt động.
c.4) Dự án có dấu hiệu sử dụng hàng hóa miễn thuế không đúng mục đích sử dụng;
c.5) Dự án do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật về đầu tư.
Như vậy, Cơ quan hải quan ưu tiên kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế dựa trên các tiêu chí sau: số tiền thuế được miễn (từ cao đến thấp), quá trình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp, và các đặc điểm dự án (như quy mô, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, quá thời hạn hoạt động, dấu hiệu sử dụng sai mục đích, và thông tin vi phạm từ cơ quan thẩm quyền).