Thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là bao lâu? Nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập như nào?

Nội dung chính

    Thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là bao lâu?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 121 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn cụ thể như sau:

    Điều 121. Thanh lý hợp đồng
    1. Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp sau đây:
    a) Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
    b) Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật.
    2. Các bên có thể thỏa thuận về việc hợp đồng tự động hết hiệu lực khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng. Biên bản thanh lý hợp đồng có thể được lập riêng hoặc như một phần của biên bản nghiệm thu đợt cuối cùng hoặc biên bản thống nhất chấm dứt hợp đồng với nội dung phù hợp với trách nhiệm các bên đã quy định trong hợp đồng. Việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.

    Như vậy, việc thanh lý hợp đồng phải được thực hiện trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký.

    - Hoặc trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của pháp luật và không quá 90 ngày đối với những hợp đồng có quy mô lớn, phức tạp.

    Thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là bao lâu?

    Thời hạn thanh lý hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập như nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 113 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định về hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn như sau:

    Điều 113. Hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn
    1. Hợp đồng ký kết giữa chủ đầu tư (hoặc đơn vị được ủy quyền) với nhà thầu là hợp đồng dân sự và được xác lập bằng văn bản. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được đại diện theo pháp luật ủy quyền (sau đây gọi là đại diện hợp pháp) của nhà thầu có trách nhiệm ký hợp đồng; đối với nhà thầu liên danh, đại diện hợp pháp của các thành viên liên danh chịu trách nhiệm ký hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Đấu thầu. Hợp đồng đã được các bên ký kết, có hiệu lực và phù hợp với quy định của pháp luật là cơ sở pháp lý cao nhất ràng buộc trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng và để giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
    Nội dung của hợp đồng phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).
    ...

    Theo đó, nội dung của hợp đồng đối với nhà thầu được lựa chọn phải được lập theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đồng thời phù hợp với kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), kết quả hoàn thiện hợp đồng, kết quả lựa chọn nhà thầu trên cơ sở yêu cầu của gói thầu và quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (nếu có).

    Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Đấu thầu 2023 quy định về quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư như sau:

    Điều 46. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
    1. Quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau đây:
    a) Công bố dự án đầu tư kinh doanh;
    b) Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu;
    c) Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu;
    d) Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu;
    đ) Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có);
    e) Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
    2. Trường hợp pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý ngành, lĩnh vực quy định phải đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư khi có từ 02 nhà đầu tư trở lên quan tâm, ngoài các bước quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ mời quan tâm, thông báo mời quan tâm, tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký thực hiện dự án và phê duyệt kết quả mời quan tâm trước khi thực hiện bước chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
    3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

    Theo đó, quy trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm các bước sau:

    - Công bố dự án đầu tư kinh doanh;

    - Chuẩn bị đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu;

    - Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư gồm: mời thầu; phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút, thay thế hồ sơ dự thầu;

    - Đánh giá hồ sơ dự thầu gồm: mở thầu; kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu;

    -Trình, thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; giải thích lý do nhà đầu tư không trúng thầu theo yêu cầu của nhà đầu tư (nếu có);

    - Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng.

    saved-content
    unsaved-content
    1