Thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia? Bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như thế nào?

Nội dung chính

    Thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn đăng tải thông tin về quyết định chủ trương đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia như sau:

    Điều 3. Đăng tải thông tin về hoạt động đầu tư theo phương thức PPP
    [...]
    2. Thời hạn đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:
    a) Đối với quyết định chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (nếu có), quyết định phê duyệt dự án, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án (nếu có), cơ quan có thẩm quyền tổ chức đăng tải các quyết định này trước khi tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
    b) Đối với thông báo mời thầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật PPP, căn cứ tiến độ thực hiện dự án, bên mời thầu tự xác định thời điểm đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
    c) Đối với kết quả lựa chọn nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật PPP, bên mời thầu đăng tải không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành;
    d) Đối với thông tin theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 9 của Luật PPP, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng đăng tải không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành.
    [...]

    Như vậy, thông tin theo quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020, cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng đăng tải không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành.

    Dẫn chiếu tại điểm d khoản 1 Điều 9 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định như sau:

    Điều 9. Công khai, minh bạch trong đầu tư theo phương thức PPP
    1. Các thông tin phải được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm:
    [...]
    d) Nội dung chính của hợp đồng dự án PPP bao gồm: tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn trong dự án; loại hợp đồng; thời hạn thực hiện dự án; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công; hình thức và địa điểm thu giá, phí (nếu có) và các thông tin cần thiết khác;
    [...]

    Như vậy, thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là không muộn hơn 10 ngày kể từ ngày văn bản được ban hành.

    Thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu?

    Thời hạn đăng tải nội dung chính của hợp đồng dự án PPP trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm cụ thể như sau:

    (1) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

    (2) Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

    (3) Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);

    (4) Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

    (5) Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

    (6) Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

    (7) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

    (8) Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

    (9) Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

    (10) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

    (11) Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;

    (12) Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;

    (13) Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    >>> Xem thêm: Khi nào thì doanh nghiệp dự án PPP được phát hành trái phiếu riêng lẻ?

    Thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như thế nào?

    Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP cụ thể đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định bị xử phạt như sau:

    Điều 27. Vi phạm về lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP
    [...]
    đ) Không thực hiện hoặc thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định của pháp luật.
    [...]
    5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.

    Như vậy, đối với hành vi thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng dự án PPP không đúng quy định có thể bị xử phạt tiền từ 30 triệu đến 50 triệu đồng. Bên cạnh đó, buộc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính.

    >>> Xem thêm: Lĩnh vực đầu tư, quy mô dự án PPP được quy định thế nào theo Nghị định 35?

    saved-content
    unsaved-content
    1