Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm? Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch?

Nội dung chính

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm?

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm? được quy định tại Điều 15 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 15. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch áp dụng đối với tài sản được giao cho đơn vị quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này hoặc được giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 20 năm.
    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
    3. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức tham gia đấu giá gồm:
    a) Tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về sản xuất, kinh doanh nước sạch; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch.
    b) Có năng lực về tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
    [...]

    Theo đó, thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 20 năm.

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm?

    Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch tối đa bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)

    Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định thế nào?

    Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 24. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải được báo cáo kê khai và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch để quản lý thống nhất.
    2. Hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
    a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đối với:
    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);
    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
    b) Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm a khoản này theo các Mẫu số 01B, 01C, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.
    [...]

    Như vậy, hình thức báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được quy định như sau:

    - Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP đối với:

    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định 43/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);

    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định 43/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;

    Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định 43/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.

    - Báo cáo kê khai bổ sung đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm a khoản này theo các Mẫu số 01B, 01C, 01D quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 43/2022/NĐ-CP trong trường hợp có thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị được giao quản lý hoặc thông tin về tài sản.

    Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là gì?

    Theo quy định tại Điều 25 Nghị định 43/2022/NĐ-CP như sau:

    Điều 25. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
    1. Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.
    2. Việc xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đảm bảo các yêu cầu sau:
    a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin.
    b) Bảo đảm tính tương thích, khả năng tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công; chia sẻ thông tin và khả năng mở rộng các trường dữ liệu trong thiết kế hệ thống và phần mềm ứng dụng.
    [...]

    Như vậy, cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một bộ phận của Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công, được xây dựng và quản lý thống nhất trên phạm vi cả nước; thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy.

    saved-content
    unsaved-content
    1