Thời gian công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hằng năm là khi nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời gian công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hằng năm là khi nào? Nội dung về cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia hiện nay bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Thời gian công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hằng năm là khi nào?

    Căn cứ Điều 20 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản như sau:

    - Các thông tin tổng hợp về nhà ở và thị trường bất động sản trên Cổng thông tin công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản tại địa chỉ website https://batdongsan.xaydung.gov.vn.

    - Bộ Xây dựng định kỳ công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản định kỳ trên phạm vi toàn quốc:

    + Định kỳ hàng năm: trước ngày 10 tháng 02 của năm sau năm công bố các thông tin quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 94/2024/NĐ-CP;

    + Định kỳ hàng quý: trước ngày 25 tháng đầu tiên của quý sau quý công bố các thông tin quy định tại khoản 6 Điều 5; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn:

    + Định kỳ hàng năm: trước ngày 31 tháng 01 của năm sau năm công bố các thông tin quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP;

    + Định kỳ hàng quý: trước ngày 20 tháng đầu tiên của quý sau quý công bố các thông tin quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    Thời gian công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hằng năm là khi nào?

    Thời gian công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản hằng năm là khi nào? (Hình từ Internet)

    Nội dung về cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia hiện nay bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 5 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định về nội dung cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia hiện nay bao gồm:

    - Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về nhà ở do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

    - Cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia gồm thông tin, dữ liệu về chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở; chương trình hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn theo chương trình mục tiêu quốc gia trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện phát triển các loại hình nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở trong tổng điều tra dân số và nhà ở; điều tra dân số và nhà ở giữa kỳ tổng hợp từ Biểu mẫu số 1.

    - Thông tin, dữ liệu của các chương trình điều tra, thống kê về nhà ở trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tổng hợp từ Biểu mẫu số 2.

    - Thông tin, dữ liệu về cá nhân đã được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về tổ chức, cá nhân người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở phục vụ tái định cư trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 6 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về nhà ở công vụ hiện có và đang sử dụng trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ dữ liệu về nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 7 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về chương trình hỗ trợ về nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình hỗ trợ về nhà ở khác theo quy định pháp luật trên phạm vi toàn quốc tổng hợp từ cơ sở dữ liệu nhà ở của các địa phương theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    Nội dung cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 7 Nghị định 94/2024/NĐ-CP quy định về nội dung cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia bao gồm:

    - Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về thị trường bất động sản do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành ban hành theo thẩm quyền.

    - Thông tin, dữ liệu về cơ cấu sản phẩm bất động sản; bất động sản đủ điều kiện đưa vào giao dịch; chuyển nhượng dự án bất động sản; số lượng và giá trị giao dịch; tồn kho bất động sản của các dự án bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, cơ sở dữ liệu về thị trường bất động sản quốc gia gồm:

    + Về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực kinh doanh bất động sản; hoạt động của doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 5;

    + Về dư nợ tín dụng đối với hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 6;

    + Về phát hành trái phiếu doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực kinh doanh bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 7;

    + Về thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản được tổng hợp từ Biểu mẫu số 8;

    + Về số lượng giao dịch, giá trị giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng, chứng thực được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương.

    - Thông tin, dữ liệu về tổ chức kinh doanh dịch vụ bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    - Thông tin, dữ liệu về chứng chỉ môi giới bất động sản trên cả nước được tổng hợp từ dữ liệu về thị trường bất động sản địa phương quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 94/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    41