Thi bằng lái A1 2025 bao nhiêu câu? Bao nhiêu câu thì đậu bằng lái A1?

Thi bằng lái A1 2025 bao nhiêu câu? Bao nhiêu câu thì đậu bằng lái A1?

Nội dung chính

    Thi bằng lái A1 2025 bao nhiêu câu? Bao nhiêu câu thì đậu bằng lái A1?  

    Căn cứ khoản 5 Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy trình sát hạch lái xe hạng A1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục X III ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT;

    Theo đó, số lượng câu hỏi và số điểm đạt yêu cầu bằng lái A1 như sau: 

    (1) Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1: 

    - Thời gian làm bài: 19 phút 

    - Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

    - Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;

    (2) Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1: 

    - Thời gian làm bài: 19 phút;

    -  Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết

    - Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên.

    Thi bằng lái A1 2025 bao nhiêu câu? Bao nhiêu câu thì đậu bằng lái A1? (hình từ internet)

    Thi bằng lái A1 2025 bao nhiêu câu? Bao nhiêu câu thì đậu bằng lái A1? (hình từ internet)

    Hình thức sát hạch lái xe bằng lái A1 như thế nào theo Thông tư 35?

    Căn cứ Điều 17 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định như sau: 

    (1) Sát hạch lý thuyết

    -  Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với giấy phép lái xe hạng B1 và đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).

    - Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;

    - Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính.

    (2) Sát hạch thực hành lái xe trong hình Đối với các hạng A1:

    - Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.

    - Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề

    Bằng A1 lái được những loại xe nào? A1 là bằng lái xe gì? 

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về Giấy phép lái xe hạng A1 như sau:

    Giấy phép lái xe
    1. Giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:
    a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

    Theo đó, từ ngày 1/1/2025, bằng lái xe A1 chạy được xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.

    Ngoài ra, căn cứ điểm a khoản 2 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về Giấy phép lái xe A1 trước ngày 1/1/2025 như sau:

    Quy định chuyển tiếp
    ...
    2. Giấy phép lái xe được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nếu chưa thực hiện đổi, cấp lại theo quy định của Luật này có hiệu lực sử dụng như sau:
    a) Giấy phép lái xe hạng A1 được tiếp tục điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW;

    Như vậy, bằng lái xe A1 được cấp trước ngày 1/1/2025 vẫn có giá trị sử dụng để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm³ đến dưới 175 cm³ hoặc có công suất động cơ điện từ 04 kW đến dưới 14 kW.

    Người sở hữu bằng lái này có thể tiếp tục sử dụng mà không cần phải đổi hoặc cấp lại, trừ khi có yêu cầu theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.

    Xem thêm >>>> Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm 2025? Xem điểm giấy phép lái xe ở đâu? Hướng dẫn xem điểm giấy phép lái xe? 

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    105