Theo quy định của pháp luật Việt Nam, báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm bao gồm những nội dung cơ bản nào?

Tôi đang tìm hiểu quy định pháp luật về hoạt động dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm bao gồm nội dung cơ bản nào?

Nội dung chính

    Theo quy định của pháp luật Việt Nam, báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm bao gồm những nội dung cơ bản nào?

    Những nội dung của báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm được quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm như sau:

    a) Bậc xếp hạng tín nhiệm;
    b) Đánh giá tổng quát về tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
    c) Những yếu tố cơ bản có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến khả năng thực hiện đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ nợ của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
    d) Thống kê toàn bộ kết quả xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm trong quá khứ (nếu có);
    đ) Tên và chức danh của chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm;
    e) Các trường hợp chuyên viên phân tích, thành viên Hội đồng xếp hạng tín nhiệm dừng không tham gia hợp đồng xếp hạng tín nhiệm trước khi hợp đồng kết thúc và nêu rõ lý do;
    g) Tỷ lệ sở hữu doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm của tổ chức được xếp hạng tín nhiệm;
    h) Tỷ lệ sở hữu tổ chức được xếp hạng tín nhiệm của người lao động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm;
    i) Cam kết về thực hiện xếp hạng tín nhiệm một cách độc lập, khách quan;
    k) Nêu rõ báo cáo xếp hạng tín nhiệm là thông tin tham khảo, không phải là khuyến nghị đầu tư, góp vốn đối với các công cụ nợ, công cụ tài chính do tổ chức được xếp hạng tín nhiệm phát hành.

    Trên đây là nội dung về những nội dung của báo cáo kết quả xếp hạng tín nhiệm. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 88/2014/NĐ-CP 

    7