Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định gì?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định gì? Mức vốn tạm ứng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

    Điều 60. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng
    1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
    2. Đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
    3. Đối với dự án PPP, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
    4. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, trừ dự án quy định tại khoản 2 Điều này và đối với dự án sử dụng vốn khác, chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu quyết định đầu tư xây dựng hoặc thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

    Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định gì?

    Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định gì? (Hình từ Internet)

    Mức vốn tạm ứng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 3 Điều 9 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định tạm ứng vốn đầu tư công cụ thể mức tạm ứng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như sau:

    - Mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện nhiệm vụ, dự án, tiến độ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Riêng đối với hợp đồng xây dựng, mức tạm ứng hợp đồng phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về xây dựng.

    - Số vốn tạm ứng tối đa do chủ đầu tư đề nghị không vượt số tiền trong bảng tổng hợp thông tin hợp đồng, bảng tổng hợp thông tin dự toán (đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng).

    - Đối với bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: mức vốn tạm ứng tối đa chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đề nghị không vượt số tiền trong bảng tổng hợp thông tin phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

    Chủ đầu tư, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để chi trả cho người thụ hưởng.

    Trường hợp chủ đầu tư thực hiện rút dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để chuyển cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi trả thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.

    - Đối với chi phí quản lý dự án: mức vốn tạm ứng không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án và dự toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm).

    Chủ đầu tư có trách nhiệm đảm bảo đủ chi phí quản lý dự án để tổ chức thực hiện quản lý dự án cho đến khi dự án được phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành theo quy định.

    Thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán là khi nào?

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hằng năm và thời hạn thanh toán vốn đầu tư công của cơ quan thanh toán như sau:

    (1) Thời hạn tạm ứng vốn:

    - Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.

    - Trường hợp tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì thời hạn tạm ứng kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch.

    (2) Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành:

    - Vốn kế hoạch hằng năm của nhiệm vụ, dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch.

    - Thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành kéo dài đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch, bao gồm cả việc thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng.

    (3) Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn:

    Theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước 2025Luật Đầu tư công 2024 và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân sẽ được quyết định bởi cấp có thẩm quyền.

    (4) Thời gian thanh toán vốn:

    Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.

    - Đối với các khoản tạm ứng vốn, thời hạn thanh toán là trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định 254/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1