Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan?

Đơn giản hóa thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Đơn giản hóa thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan được quy định như thế nào?

    Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan được quy định tại Tiểu mục 25 Mục A Phần X Phương án đơn giản hóa 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị quyết 25/NQ-CP năm 2010 như sau:

    Thủ tục “Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ tại Chi cục Hải quan” (B-BTC-047928-TT)

    - Về thành phần hồ sơ:

    + Quy định rõ đối với từng trường hợp: đơn yêu cầu tạm dừng dài hạn; và đơn yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan trong từng trường hợp cụ thể trong Quyết định số 916/2008/TCHQ ngày 31 tháng 3 năm 2008;

    + Xác định rõ yêu cầu về “bản sao không yêu cầu công chứng” đối với các tài liệu chứng minh quyền sở hữu trong thành phần hồ sơ (quy định tại Điều 203 Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Điều 48 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005), xuất trình bản chính để đối chiếu;

    + Quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ phải nộp là “01 bộ”.

    - Về thời hạn giải quyết:

    + Quy định rõ, thời hạn giải quyết đối với đơn yêu cầu tạm dừng dài hạn là “20 ngày kể từ ngày nhận đơn” trong Điều 36 Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 và Điều 5 Quyết định số 916/2008/TCHQ ngày 31 tháng 3 năm 2008;

    + Rút ngắn thời hạn giải quyết từ “30 ngày” xuống còn “20 ngày” đối với đơn yêu cầu tạm dừng dài hạn trong Điều 49 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005; Điều 36 Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 và Điều 5 Quyết định số 916/2008/TCHQ ngày 31 tháng 3 năm 2008.

    - Thiết kế Mẫu số 03/SHTT theo hai thứ tiếng: Việt - Anh và Pháp lý hóa mẫu này trong thông tư của Bộ.

    22