Tải tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40 2025
Nội dung chính
Tải tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40 2025
Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất hiện tại được quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC (các mẫu này được sửa đổi một số mục tại Thông tư 40/2025/TT-BTC)
Dưới đây là file word 03 mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất 2025 (đã được cập nhật sửa đổi)
- Tải về Mẫu 01 SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với tổ chức có đất chịu thuế)
- Tải về Mẫu 02 SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có đất chịu thuế)
- Tải về Mẫu 03 SDDNN Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp (áp dụng đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần)
Tải tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40 2025 (Hình từ Internet)
Thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 58 Thông tư 80/2021/TT-BTC, thủ tục hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định như sau:
Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, hồ sơ miễn giảm bao gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền và có xác nhận của chính quyền địa phương cấp xã nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Báo cáo tài chính (nếu là doanh nghiệp) kèm theo giải trình phân tích xác định số bị thiệt hại, số lỗ do bị thiệt hại.
Đối với trường hợp người nộp thuế gặp khó khăn do tai nạn bất ngờ, hồ sơ miễn, giảm thuế gồm:
- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/MGTH ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC
- Văn bản hoặc biên bản xác nhận tai nạn có xác nhận của cơ quan công an hoặc xác nhận mức độ thương tật của cơ quan y tế;
- Giấy tờ xác định việc bồi thường của cơ quan bảo hiểm hoặc thỏa thuận bồi thường của người gây tai nạn (nếu có);
- Các chứng từ chi liên quan trực tiếp đến việc khắc phục tai nạn.
Đối với các trường hợp miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành thì thực hiện theo các quy định tại Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đối với các trường hợp miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Nghị quyết của Quốc hội đối với từng thời kỳ thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức
Căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Đất đai 2024 thì quyền và nghĩa vụ của cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức là:
- Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;
- Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với cá nhân khác;
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
- Cho tổ chức, cá nhân khác, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
- Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Trường hợp người được thừa kế là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024 thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;
- Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng hoặc mở rộng đường giao thông theo quy hoạch; tặng cho quyền sử dụng đất để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với cá nhân hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Đất đai 2024.
- Thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất với tổ chức, góp quyền sử dụng đất với cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh.
Trên đây là nọi dung "Tải tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất cập nhật sửa đổi theo Thông tư 40 2025"