Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? Quyền của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

    Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? được căn cứ tại Điều 5 Nghị định 08/2025/NĐ-CP.

    Theo đó, quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như sau:

    (1) Phân loại theo chức năng của tài sản

    - Đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi.

    - Trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

    - Tài sản khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi gồm: Nhà quản lý, trạm quản lý, đường quản lý; thiết bị quan trắc; kho, bãi vật tư, vật liệu; cột mốc chỉ giới, biển báo và các công trình, vật kiến trúc khác phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

    (2) Phân loại theo cấp quản lý

    - Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

    - Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là các công trình thủy lợi không thuộc phạm vi điểm a khoản này.

    (3) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.

    Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào?

    Quy định về phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tối đa bao nhiêu năm?

    Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 16. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    1. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chỉ áp dụng đối với tài sản giao cho cơ quan chuyên môn về thủy lợi, đơn vị sự nghiệp công lập quản lý; không áp dụng đối với tài sản giao cho doanh nghiệp quản lý.
    2. Phạm vi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được cho thuê quyền khai thác là tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có.
    3. Việc cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không áp dụng đối với:
    a) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
    b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
    4. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản nhưng tối đa không quá 05 năm.
    5. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
    [...]

    Như vậy, thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định phù hợp với từng tài sản hoặc một phần tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP phê duyệt tại Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản nhưng tối đa không quá 05 năm.

    Quyền của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định thế nào?

    Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 16. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
    [...]
    10. Quyền của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
    a) Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.
    b) Quyết định việc vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về thủy lợi.
    c) Được thu tiền cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.
    d) Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
    đ) Được cải tạo, nâng cấp, bổ sung công năng cho tài sản nhận thuê quyền khai thác bằng nguồn kinh phí của Bên thuê để phục vụ mục đích quản lý, khai thác, nếu được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều này chấp thuận. Sau khi kết thúc hợp đồng, Bên thuê phải chuyển giao nguyên trạng tài sản bao gồm cả hạng mục công trình đã được cải tạo, nâng cấp, bổ sung công năng (nếu có) lại Bên cho thuê và không được bồi hoàn.
    e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.
    11. Nghĩa vụ của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
    a) Bảo vệ tài sản nhận thuê quyền khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước gắn với công trình, hạng mục công trình); không để bị lấn chiếm hoặc sử dụng trái phép tài sản và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
    Trường hợp xảy ra sự cố công trình, Bên thuê quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên cho thuê để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
    b) Sử dụng, khai thác tài sản đúng mục đích, nhiệm vụ của tài sản; không được chuyển đổi công năng sử dụng, chuyển nhượng, bán, tặng cho, góp vốn, thế chấp hoặc thực hiện biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự khác.
    c) Thực hiện bảo trì công trình thuộc tài sản theo hợp đồng ký kết và quy định của pháp luật.
    [...]

    Như vậy, quyền của Bên thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định như sau:

    - Trực tiếp tổ chức vận hành, khai thác tài sản theo đúng quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.

    - Quyết định việc vận hành, khai thác tài sản đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về thủy lợi.

    - Được thu tiền cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các dịch vụ liên quan khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.

    - Được Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp; được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.

    - Được cải tạo, nâng cấp, bổ sung công năng cho tài sản nhận thuê quyền khai thác bằng nguồn kinh phí của Bên thuê để phục vụ mục đích quản lý, khai thác, nếu được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định 08/2025/NĐ-CP chấp thuận.

    Sau khi kết thúc hợp đồng, Bên thuê phải chuyển giao nguyên trạng tài sản bao gồm cả hạng mục công trình đã được cải tạo, nâng cấp, bổ sung công năng (nếu có) lại Bên cho thuê và không được bồi hoàn.

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng ký kết.

    saved-content
    unsaved-content
    1