Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì?
Nội dung chính
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì?
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì? được quy định tại Điều 3 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là công trình kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật về hàng hải và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải (nếu có), gồm:
a) Bến cảng, bến phao.
b) Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng.
c) Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng.
d) Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển; đăng tiêu độc lập.
đ) Phao, tiêu, nhà trạm và cầu tàu phục vụ quản lý vận hành phao tiêu.
e) Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS).
g) Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ.
h) Luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch.
i) Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển.
k) Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phụ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.
2. Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được xác định như sau:
a) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến quốc phòng theo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự.
b) Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải có liên quan đến an ninh quốc gia theo quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
Theo đó, tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là công trình kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định của pháp luật về hàng hải và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải (nếu có), gồm:
- Bến cảng, bến phao.
- Trụ sở, cơ sở dịch vụ, kho, bãi, nhà xưởng và các công trình phụ trợ khác trong khu vực bến cảng.
- Hệ thống thông tin giao thông, thông tin liên lạc và hệ thống điện, nước trong khu vực bến cảng.
- Đèn biển và nhà trạm gắn với đèn biển; đăng tiêu độc lập.
- Phao, tiêu, nhà trạm và cầu tàu phục vụ quản lý vận hành phao tiêu.
- Hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS).
- Đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ.
- Luồng hàng hải, vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch.
- Khu chuyển tải, khu neo đậu, khu tránh, trú bão trong vùng nước cảng biển.
- Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc và các công trình phụ trợ phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Hệ thống thông tin duyên hải Việt Nam.
Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải là gì? Tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 84/2025/NĐ-CP như sau:
Điều 8. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
b) Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
c) Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, quản lý, lưu trữ hồ sơ về tài sản theo quy định đối với các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về hàng hải và pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
- Hồ sơ liên quan đến việc hình thành, biến động tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; hồ sơ pháp lý về đất, mặt nước gắn với kết cấu hạ tầng hàng hải đối với trường hợp được cơ quan, người có thẩm quyền giao, cho thuê đất, mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
- Báo cáo kê khai; báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
- Dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải theo quy định tại Nghị định 84/2025/NĐ-CP.
Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm những gì?
Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 84/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 12. Phương thức và nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải
1. Phương thức khai thác:
a) Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
b) Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
2. Trường hợp áp dụng phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này mà phải thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản thì chi phí thuê tư vấn lập Đề án khai thác tài sản được tạm ứng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản và được trừ vào số tiền thu được từ khai thác tài sản; trường hợp không có nguồn thu từ khai thác tài sản thì sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên của cơ quan quản lý tài sản.
3. Nguồn thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
a) Phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b) Tiền thu từ giá dịch vụ sử dụng kết cấu hạ tầng hàng hải và các khoản thu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật.
c) Tiền thu từ cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
d) Các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải gồm:
- Cơ quan quản lý tài sản trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
- Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.
- Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải.