Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025? Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025? Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng?

Nội dung chính

    Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025 Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng?

    Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định mẫu số 02.a/TT là bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng có dạng như sau:

     

    Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025: Tại đây

    Hướng dẫn điền Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025- Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng:

    (1) Cột “Thông tin lần đầu” “Thông tin điều chỉnh”...: ghi thông tin bằng chữ hoặc ghi số tiền cụ thể của chỉ tiêu tại dòng ngang, cập nhật đầy đủ bao gồm cả thông tin tại phụ lục hợp đồng nếu có. Đối với những thông tin không điều chỉnh, đề nghị ghi rõ là "không điều chỉnh”.

    (2) Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết tại hợp đồng đã có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

    Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025? Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng?

    Tải Mẫu số 02 a TT Nghị định 254 2025? Bảng tổng hợp thông tin Hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng? (Hình từ Internet)

    Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng có thuộc hồ sơ dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn không?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án như sau:

    Điều 18. Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án
    Cơ quan chủ quản gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan thanh toán nơi giao dịch hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể:
    1. Đối với nhiệm vụ, dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
    2. Đối với dự án mua nhà, đất để làm trụ sở và nhà ở, hồ sơ bao gồm:
    a) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
    b) Quyết định phê duyệt đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
    c) Bản thỏa thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có).
    d) Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng mua bán nhà, đất (Mẫu số 02.a/TT) (chủ đầu tư lập theo hợp đồng, bản thỏa thuận đã ký và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng).
    3. Đối với dự án gồm cả mua nhà, đất và xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng: hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại điểm 1, điểm 2 Điều này.
    4. Đối với dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện đầu tư xây dựng, hồ sơ bao gồm:
    a) Kế hoạch đầu tư công hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
    b) Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
    c) Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có).
    d) Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện (đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp chủ đầu tư được phép tự thực hiện theo quy định của pháp luật); văn bản giao khoán nội bộ (đối với trường hợp giao khoán nội bộ).
    đ) Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng, Mẫu số 02.a/TT).
    e) Bảng tổng hợp thông tin dự toán chi phí đối với trường hợp không thực hiện theo hợp đồng (chủ đầu tư lập theo dự toán chi phí đã được duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng, Mẫu số 02.b/TT).

    Như vậy, bảng tổng hợp thông tin hợp đồng đối với trường hợp thực hiện theo hợp đồng (chủ đầu tư lập theo hợp đồng đã ký và chịu trách nhiệm về nội dung thông tin tại bảng, Mẫu số 02.a/TT) là một trong những tài liệu phải có trong hồ sơ đối với dự án đầu tư thuê nhà, đất dài hạn (trên 30 năm) để thực hiện đầu tư xây dựng.

    Thanh toán khối lượng hoàn thành đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 254/2025/NĐ-CP quy định thanh toán khối lượng hoàn thành đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng như sau:

    - Việc thanh toán được thực hiện căn cứ đề nghị của chủ đầu tư và Bảng tổng hợp thông tin hợp đồng do chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm việc đề nghị thanh toán đảm bảo các nguyên tắc như sau: việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng; chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành; việc điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành về hợp đồng.

    - Trường hợp cần tạm giữ chưa thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền nhất định hoặc một tỷ lệ nhất định so với khối lượng hoàn thành để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng. Khoản tạm giữ nêu trên được chuyển vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý, thanh toán theo quy

    saved-content
    unsaved-content
    1