Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu? Nguyên tắc thống kê đất đai, kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

    Căn cứ tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai có dạng như sau:

    > > > Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đây TẢI VỀ

    Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

    Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu?

    Tải mẫu danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai mới nhất ở đâu? (Hình ảnh Internet)

    Nguyên tắc thống kê đất đai, kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

    Theo Điều 56 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

    Nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai
    1. Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.
    2. Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.
    3. Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.
    4. Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.
    5. Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

    Như vậy, nguyên tắc thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:

    - Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất đai.

    - Công khai, minh bạch, độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ.

    - Thống nhất về nghiệp vụ, phương pháp thống kê, kiểm kê đất đai và chế độ báo cáo.

    - Bảo đảm chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai thống nhất, đồng bộ từ trung ương đến địa phương; hệ thống số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được tổng hợp từ cấp dưới lên cấp trên trực tiếp.

    - Cung cấp kịp thời số liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.

    Chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 58 Luật Đất đai 2024 quy định chỉ tiêu, nội dung, hoạt động thống kê, kiểm kê đất đai như sau:

    (1) Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai đối với các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 bao gồm:

    - Diện tích;

    - Đối tượng sử dụng đất;

    - Đối tượng được giao quản lý đất.

    (2) Căn cứ xác định chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:

    - Chỉ tiêu thống kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính tại thời điểm thống kê;

    - Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định theo hồ sơ địa chính và trên hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

    (3) Nội dung thống kê, kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh và phạm vi cả nước bao gồm: xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

    (4) Hoạt động thống kê đất đai được thực hiện như sau:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ thống kê; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước;

    - Rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê;

    - Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu thống kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp;

    - Phân tích, đánh giá, hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ thống kê, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất;

    - Xây dựng báo cáo thống kê đất đai.

    (5) Hoạt động kiểm kê đất đai được thực hiện như sau:

    - Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai;

    - Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê;

    - Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;

    - Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

    - Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai.

    17