Tải file Quyết định 2001 Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính đặc thù của Sở VHTTDL thành phố Đà Nẵng?
Nội dung chính
Tải file Quyết định 2001 Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính đặc thù của Sở VHTTDL thành phố Đà Nẵng?
Ngày 26/6/2025, UBND Thành phố Đà Nẵng ra Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2025 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao, Du lịch.
Tải file Quyết định 2001 Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính đặc thù của Sở VHTTDL thành phố Đà Nẵng TẠI ĐÂY
Theo đó, Quyết định 2001/QĐ-UBND năm 2025 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và bãi bỏ các quyết định sau:
(1) Quyết định 1562/QĐ-UBND năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng.
(2) Quyết định 2579/QĐ-UBND năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(3) Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa và Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(4) Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng
(5) Quyết định 751/QĐ-UBND năm 2023 Chủ tịch UBND thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(6) Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa và Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND quận, huyện, phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
(7) Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa và Thể thao giữ nguyễn, mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng
(8) Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(9) Quyết định 759/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Bộ thủ tục hành mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(10) Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(11) Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hợp tác quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(12) Quyết định 1453/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(13) Quyết định 2676/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao, UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(14) Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng ngày về việc công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực mới thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(15) Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(16) Quyết định 1080/QĐ-UBND năm 2025 của Chủ UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Đà Nẵng.
(17) Quyết định 2707/QĐ-UBND năm 2021 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng.
(18) Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng.
(19) Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng.
(20) Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng Về việc công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng.
Trên đây là thông tin về Tải file Quyết định 2001 Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính đặc thù của Sở VHTTDL thành phố Đà Nẵng?
Tải file Quyết định 2001 Danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính đặc thù của Sở VHTTDL thành phố Đà Nẵng? (Hình từ Internet)
Danh sách 50 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch từ ngày 24/06/2025?
Tại Điều 1 Quyết định 1270/QĐ-TTg năm 2025 quy định các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, gồm:
(1) Viện Phim Việt Nam;
(2) Viện Bảo tồn di tích;
(3) Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam;
(4) Nhạc viện Thành phố Hồ Chí Minh;
(5) Học viện Âm nhạc Huế;
(6) Trường Đại học Văn hóa Hà Nội;
(7) Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh;
(8) Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam;
(9) Trường Đại học Mỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh;
(10) Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội;
(11) Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Thành phố Hồ Chí Minh;
(12) Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh;
(13) Trường Đại học Thể dục thể thao Thành phố Hồ Chí Minh;
(14) Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng;
(15) Học viện Mùa Việt Nam;
(16) Bảo tàng Hồ Chí Minh;
(17) Bảo tàng Lịch sử quốc gia;
(18) Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam;
(19) Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam;
(20) Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch;
(21) Thư viện Quốc gia Việt Nam,
(22) Trung tâm Hỗ trợ sáng tác văn học nghệ thuật,
(23) Trung tâm Triển lãm văn hóa nghệ thuật Việt Nam,
(24) Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Lào;
(25) Trung tâm Văn hóa Việt Nam tại Pháp,
(26) Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Quốc gia Việt Nam;
(27) Nhà hát Sân khấu truyền thống Quốc gia Việt Nam;
(28) Nhà hát Múa rối Việt Nam;
(29) Dàn nhạc Giao hưởng Việt Nam;
(30) Nhà hát Kịch Việt Nam;
(31) Nhà hát Nhạc, Vũ, Kịch Việt Nam;
(32) Nhà hát Nghệ thuật đương đại Việt Nam,
(33) Nhà hát Tuổi trẻ Việt Nam;
(34) Liên đoàn Xiếc Việt Nam;
(35) Nhà hát Lớn Hà Nội,
(36) Trung tâm Điện ảnh Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam;
(37) Trung tâm Chiếu phim quốc gia;
(38) Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Tây Bắc,
(39) Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc;
(40) Trường Cao đẳng Mỹ thuật trang trí Đồng Nai;
(41) Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội;
(42) Trường Cao đẳng Du lịch Hải Phòng,
(43) Trường Cao đẳng Du lịch Huế;
(44) Trường Cao ng Du lịch Nha Trang:
(45) Trường Cao đẳng Du lịch Đà Nẵng,
(46) Trường Cao đẳng Du lịch Vũng Tàu;
(47) Trường Cao đẳng Du lịch Đà Lạt,
(48) Trường Cao đẳng Du lịch Cần Thơ;
(49) Trường Trung cấp Múa Thành phố Hồ Chí Minh;
(50) Trường Trung cấp Nghệ thuật Xiếc và Tạp kỹ Việt Nam.
Văn phòng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch có chức năng gì?
Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 528/QĐ-BVHTTDL năm 2025 quy định về vị trí và chức năng của Văn phòng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch như sau:
Văn phòng Bộ là tổ chức hành chính thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng tham mưu tổng hợp, điều phối giúp Bộ trưởng tổ chức các hoạt động chung của Bộ; theo dõi, đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách hành chính, tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật; bảo đảm điều kiện vật chất, kỹ thuật, phương tiện làm việc cho hoạt động của Lãnh đạo Bộ và các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng ngân sách qua Văn phòng Bộ.
Văn phòng Bộ có con dấu riêng và có tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật.