So sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025
Nội dung chính
So sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025
Để so sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025 phải tiến hành so sánh trên tương quan trình tự, thủ tục tại cùng 1 chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.
(1) Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025
Dù trước hay sau ngày 01/7/2025, việc phẩn định thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính tùy thuộc vào các chủ thể tranh chấp.
Sự khác biệt về chủ thể giải quyết tranh chấp đất đai trước và sau ngày 01/7/2025 chủ yếu phụ thuộc vào định hướng xây dựng mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
Cụ thể, thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính như sau:
Trước ngày 01/7/2025
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ 01/3/2025 là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (sau khi hợp nhất Bộ Tài nguyên và Môi trường với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Từ ngày 01/7/2025
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
(2) So sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025
Trên cơ sở thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai đã phân tích tại (1), bài viết sẽ so sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai theo thẩm quyền tương ứng như sau:
(-) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01/7/2025 so với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã từ ngày 01/7/2025
Tiêu chí | Cấp huyện/xã | |
| Trước ngày 01/7/2025 | Từ ngày 01/7/2025 |
Thẩm quyền | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thời gian giải quyết | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu |
CSPL | điểm a khoản 5 Điều 106 Nghị định 102/2024/NĐ-CP | tiểu mục 5 Mục I Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP |
Lưu ý | Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai được tăng thêm 10 ngày | |
Nhận xét | Không có sự thay đổi thời gian giải quyết tranh chấp đất đai |
(-) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 01/7/2025 so với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ ngày 01/7/2025
Tiêu chí | Cấp tỉnh | |
| Trước ngày 01/7/2025 | Từ ngày 01/7/2025 |
Thẩm quyền | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Thời gian giải quyết | Không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu | Không quá 50 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu |
CSPL | điểm b khoản 5 Điều 106 Nghị định 102/2024/NĐ-CP | tiểu mục 5 Mục I Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP |
Lưu ý | Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai được tăng thêm 10 ngày | |
Nhận xét | Rút ngắn thời gian giải quyết 10 ngày từ ngày 01/7/2025 |
(-) Thời gian giải quyết tranh chấp đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường trước ngày 01/7/2025 so với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường từ ngày 01/7/2025
Tiêu chí | Cấp Bộ | |
| Trước ngày 01/7/2025 | Từ ngày 01/7/2025 |
Thẩm quyền | Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường + Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường | Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
Thời gian giải quyết | Không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu | Không quá 80 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu |
CSPL | khoản 5 Điều 107 Nghị định 102/2024/NĐ-CP | Mục II Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP |
Lưu ý | -
| |
Nhận xét | Rút ngắn thời gian giải quyết 10 ngày từ ngày 01/7/2025 |
So sánh thời gian giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan hành chính trước và sau ngày 01/7/2025 (Hình từ Internet)
Chi tiết thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch UBND cấp xã sẽ chính thức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai từ ngày 01/7/2025.
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã được quy định chi tiết tại Mục I Phần VIII Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Xem chi tiết thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch UBND cấp xã dưới đây:
(1) Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai nộp đơn tại UBND cấp xã.
(2) Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai về việc thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
(3) Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã; biên bản làm việc với các bên tranh chấp và người có liên quan; biên bản Kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai đối với trường hợp hòa giải không thành (nếu có); biên bản hòa giải trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính, dữ liệu ảnh viễn thám qua các thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp (nếu có) và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
(4) Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành và gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
(5) Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai
Thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp xã không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
Lưu ý: Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân xã phải có những nội dung gì?
Căn cứ vào khoản 2, 3, 4 Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP thì kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung sau:
- Thời gian, địa điểm tiến hành hòa giải;
- Thành phần tham dự hòa giải;
- Tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh;
- Ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai;
- Những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận.
- Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.