Sis VNU là trường gì? Sis VNU điểm chuẩn 2024?
Nội dung chính
Sis VNU là trường gì? Sis VNU điểm chuẩn 2024? Trường Sis VNU ở đâu?
Sis VNU là Trường gì? Sis VNU là Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật (School of Interdisciplinary Sciences - SIS) là một đơn vị thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU). SIS tập trung vào việc nghiên cứu và giảng dạy các lĩnh vực khoa học liên ngành, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về sự kết hợp giữa các ngành khoa học truyền thống.
Sis VNU có địa chỉ là: Nhà G7, Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội
Sis VNU điểm chuẩn 2024 - SIS điểm chuẩn 2024 như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | A00 | 25.15 |
2 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | A01 | 25.05 |
3 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | C00 | 27.83 |
4 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | D01 | 25.36 |
5 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | D03 | 25.15 |
6 | 7349001 | Quản trị thương hiệu | D04 | 25.29 |
7 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | D01 | 25.36 |
8 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | D03 | 25.68 |
9 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | D04 | 25.36 |
10 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | A00 | 25.1 |
11 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | A01 | 25.01 |
12 | 7349002 | Quản lý giải trí và sự kiện | C00 | 27.58 |
13 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | D01 | 24.07 |
14 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | D03 | 23.5 |
15 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | A00 | 23.14 |
16 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | D04 | 24.4 |
17 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | A01 | 23.47 |
18 | 7900204 | Quản trị đô thị thông minh và bền vững | D07 | 23.1 |
19 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | D78 | 25.01 |
20 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | A01 | 24.1 |
21 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | C00 | 26.38 |
22 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | D01 | 24.12 |
23 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | D03 | 24.3 |
24 | 7900205 | Quản trị tài nguyên di sản | D04 | 24.3 |
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật điểm chuẩn
Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật (VNU-SIS) là một trong 21 đơn vị đào tạo trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), với hơn 22 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo.
Trên đây là câu trả lời cho "Sis VNU là Trường gì? Sis VNU điểm chuẩn 2024? Trường Sis VNU ở đâu?"
Sis VNU là Trường gì? Sis VNU điểm chuẩn 2024? Trường Sis VNU ở đâu? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn của giảng viên đại học công lập cao cấp hạng I như thế nào?
Theo khoản 2, 3 Điều 7 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT thì tiêu chuẩn của giảng viên đại học công lập cao cấp hạng I như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tiến sỹ phù hợp với vị trí việc làm, ngành hoặc chuyên ngành giảng dạy;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I).
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
+ Có kiến thức chuyên sâu về các môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;
+ Nắm vững thực tế và xu thế phát triển của công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học của chuyên ngành;
+ Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở hoặc 01 (một) nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
+ Hướng dẫn ít nhất 02 (hai) học viên được cấp bằng thạc sỹ hoặc hướng dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sỹ;
Đối với giảng viên giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành khoa học sức khỏe, hướng dẫn 01 (một) học viên bảo vệ thành công luận văn chuyên khoa hoặc bác sỹ nội trú được tính như hướng dẫn 01 (một) học viên được cấp bằng thạc sỹ.
Đối với giảng viên giảng dạy các ngành nghệ thuật có thể thay thế việc hướng dẫn chính hoặc phụ 01 (một) nghiên cứu sinh bằng 01 (một) công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng có uy tín trong và ngoài nước.
Đối với giảng viên không tham gia hướng dẫn luận văn thạc sỹ, luận án tiến sỹ thi số lượng đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu phải gấp 02 (hai) lần số lượng đề tài nghiên cứu khoa học quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT;
+ Chủ trì biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo, được hội đồng khoa học (do thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt thành lập) thẩm định, nghiệm thu và đưa vào sử dụng trong đào tạo, bồi dưỡng từ trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, chuyên ngành giảng dạy hoặc đào tạo của giảng viên và có mã số chuẩn quốc tế ISBN;
+ Tác giả của ít nhất 06 (sáu) bài báo khoa học là công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên đã được công bố trên tạp chí khoa học có mã số chuẩn quốc tế ISSN;
+ Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao cấp (hạng I);
+ Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 lên chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01 phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 hoặc tương đương tối thiểu đủ 06 (sáu) năm; trong đó phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng II), mã số V.07.01.02 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.