Rừng Amazon phân bố trải dài qua bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

Rừng Amazon phân bố trải dài qua bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? Các biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng được quy định như nào?

Nội dung chính

    Rừng Amazon phân bố trải dài qua bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

    Rừng Amazon là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, được mệnh danh là “lá phổi xanh của Trái Đất”, với diện tích khoảng 5,5 triệu km², bao phủ một phần rộng lớn của khu vực Nam Mỹ.

    Rừng Amazon không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng khí hậu toàn cầu mà còn là nơi sinh sống của hơn 10% tổng số loài trên thế giới, từ các loài động vật quý hiếm đến hệ thực vật phong phú.

    Về mặt địa lý, rừng Amazon trải dài qua 9 quốc gia và vùng lãnh thổ, bao gồm:

    Brazil – chiếm khoảng 60% tổng diện tích rừng Amazon, là quốc gia có phần rừng Amazon lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong công tác bảo tồn khu vực này.

    Peru – quốc gia có phần rừng Amazon lớn thứ hai, chiếm khoảng 13% diện tích, với hệ động thực vật vô cùng phong phú.

    Colombia – sở hữu khoảng 10% diện tích rừng Amazon, nổi bật với đa dạng sinh học và các bộ tộc thổ dân bản địa.

    Venezuela – có phần diện tích rừng Amazon nhỏ hơn, nhưng vẫn là nơi bảo tồn nhiều hệ sinh thái quý giá.

    Ecuador – tuy chỉ có một phần nhỏ của rừng Amazon, nhưng khu vực này đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu sinh thái và bảo tồn.

    Bolivia – rừng Amazon ở Bolivia có hệ sinh thái đa dạng, đặc biệt là các khu vực rừng nhiệt đới nguyên sinh.

    Guyana – có phần diện tích rừng Amazon tương đối nhỏ nhưng vẫn giữ được độ nguyên sơ cao.

    Suriname – phần rừng Amazon tại đây chiếm phần lớn diện tích đất nước, là một trong những khu vực ít bị tác động bởi con người.

    Guiana thuộc Pháp – là một vùng lãnh thổ hải ngoại của Pháp, có một phần rừng Amazon được bảo vệ nghiêm ngặt, ít chịu ảnh hưởng từ hoạt động khai thác rừng.

    Ngoài vai trò là một trong những khu vực đa dạng sinh học nhất thế giới, rừng Amazon còn có tầm quan trọng đặc biệt trong việc điều hòa khí hậu, hấp thụ một lượng lớn khí CO₂, giúp giảm hiệu ứng nhà kính và điều tiết lượng mưa trên toàn cầu.

    Tuy nhiên, trong những năm gần đây, rừng Amazon đang phải đối mặt với tình trạng phá rừng nghiêm trọng, chủ yếu do nạn khai thác gỗ trái phép, chuyển đổi đất rừng thành đất canh tác và khai thác khoáng sản.

    Như vậy, rừng Amazon phân bố trải dài qua 9 quốc gia và vùng lãnh thổ.

    (Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo)

    Rừng Amazon phân bố trải dài qua bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

    Rừng Amazon phân bố trải dài qua bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? (Hình từ Internet)

    Các biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 11 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về bảo vệ rừng đặc dụng như sau:

    - Bảo vệ hệ sinh thái rừng

    + Việc bảo vệ hệ sinh thái rừng thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật Lâm nghiệp 2017:

    Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động ảnh hưởng trực tiếp đến hệ sinh thái rừng, sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật rừng phải tuân thủ quy định của Luật Lâm nghiệp 2017, pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, bảo vệ và kiểm dịch thực vật, thú y và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    + Không tiến hành các hoạt động sau đây trong rừng đặc dụng: các hoạt động làm thay đổi cảnh quan tự nhiên của khu rừng; khai thác trái phép tài nguyên sinh vật và các tài nguyên thiên nhiên khác; gây ô nhiễm môi trường; mang hóa chất độc hại, chất nổ, chất dễ cháy trái quy định của pháp luật vào rừng; chăn thả gia súc, gia cầm, vật nuôi trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng.

    - Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng

    + Việc bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng thực hiện theo quy định tại Điều 38 Luật Lâm nghiệp 2017; quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

    + Tất cả các loài động vật rừng trong khu rừng đặc dụng phải được bảo vệ, không thực hiện các hoạt động ảnh hưởng tiêu cực đến sinh cảnh sống tự nhiên và nguồn thức ăn của động vật rừng;

    + Được thả những loài động vật bản địa khỏe mạnh, không có bệnh và đã có phân bố trong khu rừng đặc dụng; số lượng động vật của từng loài thả vào rừng phải phù hợp với vùng sống, nguồn thức ăn của chúng và bảo đảm cân bằng sinh thái của khu rừng;

    + Không thả và nuôi, trồng các loài động vật, thực vật không có phân bố tự nhiên tại khu rừng đặc dụng.

    - Thực hiện các quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng quy định tại Chương IV Nghị định 156/2018/NĐ-CP.

    - Thực hiện các quy định về phòng, trừ sinh vật gây hại rừng theo quy định tại Điều 40 Luật Lâm nghiệp 2017.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    27