Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì? Ai được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng?

Ai được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng? Điều kiện được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì? Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì?

Nội dung chính

    Ai được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng?

    Tại điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP có quy định như sau:

    Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
    1. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
    a) Đối tượng được thuê nhà ở công vụ: Cán bộ, nhân viên theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này hiện đang công tác có đủ điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

    ...

    Dẫn chiều theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

    Đối tượng áp dụng
    1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là cán bộ, nhân viên).

    Như vậy, những Cán bộ, nhân viên sau đây được thuê nhà ở công vụ khi đang công tác và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng:

    (1) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng;

    (2) Người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là cán bộ, nhân viên).

    Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì? (Hình Internet)

    Điều kiện được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì?

    Tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP có quy định điều kiện được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng bao gồm:

    (1) Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

    (2) Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

    (3) Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người;

    (4) Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.

    Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng là gì?

    Căn cứ Điều 20 Thông tư 68/2017/TT-BQP, quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được quy định như sau:

    (1) Người thuê nhà ở công vụ có các quyền sau đây:

    - Nhận bàn giao nhà ở và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà;

    - Được sử dụng nhà ở cho bản thân và các thành viên trong gia đình (theo danh sách đăng ký thuê nhà) trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác;

    - Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra;

    - Được tiếp tục ký hợp đồng thuê nhà ở công vụ nếu hết thời hạn thuê nhà ở mà vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ;

    - Thực hiện các quyền khác về nhà ở theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

    (2) Người thuê nhà ở công vụ có các nghĩa vụ sau đây:

    - Sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở;

    - Có trách nhiệm giữ gìn nhà ở và các tài sản kèm theo; không được tự ý cải tạo, sửa chữa, phá dỡ nhà ở công vụ; trường hợp sử dụng căn hộ chung cư thì còn phải tuân thủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

    - Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;

    - Trả tiền thuê nhà ở công vụ theo hợp đồng thuê nhà ở ký với bên cho thuê và thanh toán các khoản chi phí phục vụ sinh hoạt, dịch vụ khác theo quy định của bên cung cấp dịch vụ;

    - Trả lại nhà ở cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ;

    - Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở;

    - Các nghĩa vụ khác thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở công vụ và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.

    Hồ sơ thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng cần những tài liệu gì?

    Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định như sau:

    Đối tượng, điều kiện, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
    ...
    2. Trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ
    a) Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở công vụ, gồm:
    Đơn đề nghị của người thuê nhà ở công vụ có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp người thuê về thực trạng nhà ở thực hiện theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
    Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý;
    Danh sách đăng ký thân nhân (vợ hoặc chồng; con; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng) của người thuê nhà ở công vụ;
    ...

    Như vậy để được thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng thì cần phải chuẩn bị hồ sơ như quy định trên.

    14