Quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì giải quyết sao?
Nội dung chính
Quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì giải quyết sao?
Căn cứu theo khoản 4 Điều 76 Luật Đất đai 2024 quy định về tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất cụ thể đối với trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện như sau:
Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
...
4. Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.
...
Như vậy, trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định.
Quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì giải quyết sao? (Hình từ Internet)
Người sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung như thế nào?
(1) Quyền chung của người sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất có những quyền chung của như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
(2) Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
Căn cứ theo Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định người sử dụng đất phải đảm bảo những nghĩa vụ chung cụ thể sau:
- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
Căn cứ các cấp quy hoạch sử dụng đất quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 64, 65, 66, 68 Luật Đất đai 2024 quy hoạch sử dụng đất bao gồm các cấp quy hoạch và dựa trên những căn cứ như sau:
(1) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia; chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước.
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh.
- Quy hoạch tỉnh.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh.
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh.
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác.
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(3) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
- Quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp huyện.
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện.
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; đối với việc xác định nhu cầu sử dụng đất ở, đất khu đô thị, đất khu dân cư nông thôn được xác định trên cơ sở dự báo dân số, điều kiện hạ tầng, cảnh quan, môi trường theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(4) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh.
- Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của quốc gia.
- Hiện trạng sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước.
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.